Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 44 SGK Toán 5 Bình Minh
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng a, chiều rộng bằng b và chiều cao bằng c. Biết:
a) a = 130 cm, b = 18 cm, c = 14 cm
b) a = 12 dm, b = 8,5 dm, c = 6,2 dm
c) a = 2,6 m, b = 1,5 m, c = 8 dm
Phương pháp giải:
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
$\left( {130 + 18} \right) \times 2 \times 14 = 4144$(cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
$4144 + 130 \times 18 \times 2 = 8824$(cm2)
b) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
$\left( {12 + 8,5} \right) \times 2 \times 6,2 = 254,2$ (dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
$254,2 + 12 \times 8,5 \times 2 = 458,2$(dm2)
c) Đổi 8 dm = 0,8 m
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
$\left( {2,6 + 1,5} \right) \times 2 \times 8 = 65,6$ (m2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
$65,6 + 2,6 \times 1,5 \times 2 = 73,4$(m2)
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 44 SGK Toán 5 Bình Minh
Chú thợ dùng các miếng ván gỗ để đóng thành một thùng đựng máy dạng hình hộp chữ nhật như hình bên.
Tính số mét vuông ván gỗ chú cần dùng để đóng thùng đựng máy đó.
Phương pháp giải:
- Số mét vuông ván gỗ để đóng thùng = diện tích toàn phần của thùng đựng máy dạng hình hộp chữ nhật
- diện tích toàn phần = Diện tích xung quanh + diện tích 2 mặt đáy
Lời giải chi tiết:
Đổi: 80 cm = 0,8 m; 65 cm = 0,65 m
Diện tích xung quanh của thùng đựng máy là:
$\left( {1,8 + 0,8} \right) \times 2 \times 0,65 = 3,38$ (m2)
Số mét vuông ván gỗ chú cần dùng để đóng thùng đựng máy đó là:
$3,38 + 1,8 \times 0,8 \times 2 = 6,26$ (m2)
Đáp số: 6,26 m2.