Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 80 SGK Toán 5 Bình Minh
<, >, =?
Phương pháp giải:
- So sánh các số theo quy tắc:
+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 56,98 < 71,01
b) 0,4 > 0,36
c) 5,62 = 5,620
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 80 SGK Toán 5 Bình Minh
<, >, =?
Phương pháp giải:
- Đổi các số đo đại lượng về cùng đơn vị
- So sánh các số theo quy tắc:
+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) 15,79 tấn = 157,9 tạ > 157,86 tạ
Vậy 15,79 tấn > 157,86 tạ
b) 3,5647 m3 = 3564,7 dm3
c) 34,625 tạ = 3462,5 kg < 3462,7 kg
Vậy 34,625 tạ < 3462,7 kg
d) 6,3 m3 = 6 300 000 cm3 > 6 254 387 cm3
Vậy 6,3 m3 > 6 254 387 cm3
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 80 SGK Toán 5 Bình Minh
a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
0,521; 0,289; 0,52; 0,6
b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
7,458; 6,894; 7,548; 6,901
Phương pháp giải:
- So sánh các số theo quy tắc:
+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 0,289 < 0,52 < 0,521 < 0,6
Vậy viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 0,289; 0,52; 0,521; 0,6.
b) Ta có: 7,548 > 7,458 > 6,901 > 6,894
Vậy viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 7,548; 7,458; 6,901; 6,894.
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 80 SGK Toán 5 Bình Minh
Dưới đây là bảng thống kê chiều dài một số cầu bắc qua sông Hồng:
Cầu nào ngắn nhất? Cầu nào dài nhất?
Phương pháp giải:
- So sánh chiều dài các cây cầu.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 2,290 < 3,084 < 3,250 < 3,90
Vậy cầu Long Biên ngắn nhất, cầu Nhật Tân dài nhất.
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 80 SGK Toán 5 Bình Minh
Trò chơi “Tìm số thập phân ở giữa hai số thập phân cho trước”:
Một bạn đọc và viết vào bảng nhóm hai số thập phân khác nhau, mỗi bạn còn lại viết một số thập phân ở giữa hai số thập phân đó ra giấy. Các bạn trong nhóm cùng kiểm tra và thống nhất kết quả. Các bạn trong nhóm đổi vai để tiếp tục trò chơi.
Phương pháp giải:
Trò chơi “Tìm số thập phân ở giữa hai số thập phân cho trước”.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ:
Đọc và viết vào bảng nhóm hai số thập phân khác nhau là: 1,34 và 15,7
Số thập phân ở giữa hai số thập phân đó là: 1,5; 2,4; 11,65;.....