B. Hoạt động thực hành - Bài 15 : Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích

2024-09-14 04:43:35

Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Phương pháp giải:

Áp dụng bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau.

Lời giải chi tiết:


Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Áp dụng bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau.

Lời giải chi tiết:


Câu 3

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chuyển đổi :

1mm2  = \(\dfrac{1}{{100}}\)cm2 ;                              1cm2  = \(\dfrac{1}{{100}}\)dm2 ;

1dm2  = \(\dfrac{1}{{100}}\)m2 ;                                1cm = \(\dfrac{1}{{10000}}\)m2.

Lời giải chi tiết:


Câu 4

a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông : 

8m2 36dm2  ;       19m2 8dm2.

b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo đơn vị là xăng-ti-mét vuông : 

4dm2 45cm2  ;      14dm2 85cm2  ;       105dm2 6cm2.

Phương pháp giải:

Áp dụng các cách chuyển đổi :

1m = 100dm2  hay 1dm = \(\dfrac{1}{{100}}\)m2  ;

1dm = 100cm2  hay 1cm = \(\dfrac{1}{{100}}\)dm2.

Lời giải chi tiết:

a) 8m2 36dm= 8m2 + 36dm2 = 800dm2 + 36dm2 = 836dm2 ;

   19m2 8dm2  = 19m2 + 8dm2 = 1900dm2 + 8dm2 = 1908dm2 ;

b) 4dm2  45cm = 4dm2 + 45cm2 = 400cm2 + 45cm2 = 445cm2 ;

    14dm2  85cm= 14dm2 + 85cm2 = 1400cm2 + 85cm2 = 1485cm2 ;

   105dm2  6cm2 = 105dm2 + 6cm2 = 10500cm2 + 6cm2 = 10506cm2.


Câu 5

Điền dấu thích hợp \((< ; = ; >)\) thích hợp vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Đổi các số đo về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"