C. Hoạt động ứng dụng - Bài 19 : Khái niệm số thập phân

2024-09-14 04:43:44

Câu 1

Em viết năm số thập phân đã học vào vở, đọc các số thập phân đó cho người lớn nghe.

Phương pháp giải:

Em tự viết năm số thập phân vào vở rồi đọc số thập phân theo cách đọc đã học ở trên.

Lời giải chi tiết:

Em có thể lấy ví dụ như sau :

\(0,5\) : Không phẩy năm ;                        \(0,8\) : Không phẩy tám ;

\(0,2\) : Không phẩy hai ;                          \(0,6\) : Không phẩy sáu;

\(0,9\) : Không phẩy chín.


Câu 2

Em hãy quan sát hình vẽ dưới đây rồi viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. Nói cho mọi người trong gia đình nghe các thông tin về  chiều dài kiến và con bọ dừa trong hình vẽ.

Chiều dài của con kiến là \(\dfrac{8}{{10}}cm\), ta viết thành \(...\,\,cm.\)

Chiều dài của con bọ dừa là \(\dfrac{9}{{10}}cm\), ta viết thành \(...\,\,cm.\)

Phương pháp giải:

Dựa vào cách viết \(0,1 = \dfrac{1}{{10}}\) để viết các phân số thập phân thành số thập phân.

Lời giải chi tiết:

Chiều dài của con kiến là \(\dfrac{8}{{10}}cm\), ta viết thành \(0,8cm.\)

Chiều dài của con bọ dừa là \(\dfrac{9}{{10}}cm\), ta viết thành \(0,9cm.\)

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"