Câu 1
a) Đọc mỗi số thập phân sau :
b) Viết mỗi số thập phân sau : Không phẩy một, không phẩy sáu, không phẩy bảy, không phẩy ba.
Phương pháp giải:
- \(0,2\) đọc là “không phẩy hai”. Các số khác đọc tương tự.
- Dựa vào cách đọc để viết số thập phân thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) \(0,2\) : Không phẩy hai ; \(0,8\) : Không phẩy tám ;
\(0,5\) : Không phẩy năm ; \(0,1\) : Không phẩy một ;
\(0,9\) : Không phẩy chín.
b) Không phẩy một : \(0,1\) ; Không phẩy sáu : \(0,6\) ;
Không phẩy bảy : \(0,7\); Không phẩy ba : \(0,3\).
Câu 2
Viết (theo mẫu) :
Mẫu : \(\dfrac{8}{{10}} = 0,8\) |
a) \(\dfrac{4}{{10}}\) b) \(\dfrac{9}{{10}}\)
c) \(\dfrac{3}{{10}}\) d) \(\dfrac{5}{{10}}\)
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{4}{{10}} = 0,4\) b) \(\dfrac{9}{{10}} = 0,9\)
c) \(\dfrac{3}{{10}} = 0,3\) d) \(\dfrac{5}{{10}} = 0,5\)
Câu 3
Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số :
Phương pháp giải:
- \(0,1\) đọc là “không phẩy một”. Các số thập phân khác đọc tương tự.
- Để đọc phân số ta đọc tử số, đọc “phần” rồi đọc đến mẫu số.
Lời giải chi tiết:
[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]