B. Hoạt động thực hành - Bài 19 : Khái niệm số thập phân

2024-09-14 04:43:45

Câu 1

a) Đọc mỗi số thập phân sau : 

b) Viết mỗi số thập phân sau :  Không phẩy một, không phẩy sáu, không phẩy bảy, không phẩy ba.

Phương pháp giải:

- \(0,2\) đọc là “không phẩy hai”.  Các số khác đọc tương tự.

- Dựa vào cách đọc để viết số thập phân thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a) \(0,2\) :  Không phẩy hai ;                              \(0,8\) :  Không phẩy tám ;

    \(0,5\) :  Không phẩy năm ;                            \(0,1\) :  Không phẩy một ;

    \(0,9\) : Không phẩy chín.

b) Không phẩy một : \(0,1\)  ;                              Không phẩy sáu :  \(0,6\) ;

    Không phẩy bảy : \(0,7\);                                 Không phẩy ba : \(0,3\).


Câu 2

Viết (theo mẫu) :

Mẫu : \(\dfrac{8}{{10}} = 0,8\)


a) \(\dfrac{4}{{10}}\)                                              b) \(\dfrac{9}{{10}}\)

c) \(\dfrac{3}{{10}}\)                                              d) \(\dfrac{5}{{10}}\)

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{4}{{10}} = 0,4\)                                            b) \(\dfrac{9}{{10}} = 0,9\)

c) \(\dfrac{3}{{10}} = 0,3\)                                            d) \(\dfrac{5}{{10}} = 0,5\)


Câu 3

Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số :

Phương pháp giải:

- \(0,1\) đọc là “không phẩy một”.  Các số thập phân khác đọc tương tự.

- Để đọc phân số ta đọc tử số, đọc “phần” rồi đọc đến mẫu số.

Lời giải chi tiết:

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"