A. Hoạt động cơ bản - Bài 19 : Khái niệm số thập phân

2024-09-14 04:43:48

Câu 1

Chơi trò chơi "Đố bạn":

a) Quan sát hình ảnh dưới đây :

b) Em đố bạn đọc các kí hiệu \(0,2l\;;\;{\rm{ }}0,5kg\;;\;{\rm{ }}0,5l\) có trong các hình vẽ trên.

Phương pháp giải:

Đọc số bên trái dấu phẩy rồi đọc “phấy” rồi đọc số bên phải dấu phẩy, sau đó đọc tên đơn vị đo.

Lời giải chi tiết:

+) \(0,2l\) đọc là: Không phẩy hai lít.

+) \(0,5kg\) đọc là: Không phẩy năm ki-lô-gam.

+) \(0,5l\) đọc là: Không phẩy năm lít.


Câu 2

a) Thực hiện lần lượt các hoạt động sau :

- Lấy một băng giấy đã chia thành \(10\) phần bằng nhau :

- Tô màu vào \(1\) phần của băng giấy.

- Viết và đọc phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy trên.

- Đọc kĩ nội dung sau :

\(\dfrac{1}{{10}}\) được viết thành \(0,1.\)

\(0,1\) đọc là : “không phẩy một” : \(0,1 = \dfrac{1}{{10}}\).

\(0,1\) gọi là số thập phân.

b) Em tiếp tục thực hiện các hoạt động sau :

 - Lấy một băng giấy đã chia thành \(10\) phần bằng nhau :

- Tô màu vào \(4\) phần của băng giấy :

- Viết và đọc phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy trên.

- Đọc kĩ nội dung sau :

\(\dfrac{4}{{10}}\) được viết thành \(0,4.\)

\(0,4\) đọc là : “không phẩy bốn” : \(0,4 = \dfrac{4}{{10}}\).

\(0,4\) gọi là số thập phân.

 

Phương pháp giải:

- Phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau.

- Cách đọc phân số: đọc tử số rồi đọc "phần" sau đó đọc mẫu số.

Lời giải chi tiết:

a) Phân số chỉ số phần đã tô màu của băng giấy là \(\dfrac{1}{10}.\)

    \(\dfrac{1}{10}\) đọc là : một phần mười.

b) Phân số chỉ số phần đã tô màu của băng giấy là \(\dfrac{4}{10}.\)

    \(\dfrac{4}{10}\) đọc là : bốn phần mười. 


Câu 3

a) Viết các phân số thập phân chỉ phần đã tô màu trong các hình vẽ sau :

b) Viết các phân số thập phân ở phần (a) thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó.

Phương pháp giải:

- Phân số chỉ phần đã tô màu trong các hình có tử số là số phần bằng nhau được tô màu, mẫu số là tổng số phần bằng nhau.

- Dựa vào cách viết \(0,1 = \dfrac{1}{{10}}\) để viết các phân số thập phân thành số thập phân, sau đó đọc các số thập phân đó.

Lời giải chi tiết:

a)  Các phân số thập phân chỉ phần đã tô màu trong các hình vẽ trên là:

Hình 1 : \(\dfrac{3}{{10}}\) ;                       Hình 2 : \(\dfrac{5}{{10}}\) ;                      Hình 3 : \(\dfrac{6}{{10}}\).

b) Viết các phân số thập phân ở phần (a) thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó :

\(\dfrac{3}{{10}} = 0,3\) ;                          \(\dfrac{5}{{10}} = 0,5\) ;                          \(\dfrac{6}{{10}} = 0,6.\)

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"