Câu 1
Đọc mỗi số thập phân sau :
Phương pháp giải:
Số \(0,02\) đọc là không phẩy không hai.
Các số thập phân khác ta đọc tương tự.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân :
a) \(\dfrac{{68}}{{100}}\; = ......\) b) \(\dfrac{7}{{1000}}\; = ......\)
c) \(\dfrac{{23}}{{1000}}\; = ......\) d) \(\dfrac{{231}}{{1000}}\; = ......\)
Phương pháp giải:
Dựa vào cách chuyển đổi : \(0,1 = \dfrac{1}{{10}}\,\,;\,\,\,\,0,01 = \dfrac{1}{{100}}\,\,;\,\,\,\,\)\(0,001 = \dfrac{1}{{1000}}\,\,;\,\,...\)
Lời giải chi tiết:
a) \(\dfrac{{68}}{{100}} = 0,68\) b) \(\dfrac{7}{{1000}} = 0,007\)
c) \(\dfrac{{23}}{{1000}} = 0,023\) d) \(\dfrac{{231}}{{1000}} = 0,231\)
Câu 3
Viết mỗi số thập phân sau thành phân số thập phân :
\(0,4\;;\;\;{\rm{ }}\;0,02\;;\;\;{\rm{ }}\;0,006\;;{\rm{ }}\;\;\;\)\(0,087\;;{\rm{ }}\;\;\;0,555.\)
Phương pháp giải:
Dựa vào cách chuyển đổi : \(0,1 = \dfrac{1}{{10}}\,\,;\,\,\,\,0,01 = \dfrac{1}{{100}}\,\,;\,\,\,\,\)\(0,001 = \dfrac{1}{{1000}}\,\,;\,\,...\)
Lời giải chi tiết:
\(0,4 = \dfrac{4}{{10}}\;;{\rm{ }}\; \quad \quad \quad \quad\quad \quad \quad \quad \) \( 0,02 = \dfrac{2}{{100}}\;;\)
\(0,006 = \dfrac{6}{{1000}}\;;{\rm{ }}\; \quad \quad\quad \quad\quad \quad \) \(0,087 = \dfrac{{87}}{{1000}}\;;{\rm{ }}\) \(0,555 = \dfrac{{555}}{{1000}}.\)
Câu 4
Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số :
Phương pháp giải:
- \(0,01\) đọc là “không phẩy không một”. Các số thập phân khác đọc tương tự.
- Để đọc phân số ta đọc tử số, đọc “phần” rồi đọc đến mẫu số.
Lời giải chi tiết:
[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]