B. Hoạt động thực hành - Bài 23 : Số thập phân bằng nhau

2024-09-14 04:44:02

Câu 1

Bỏ các chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.

a) 4,300  ;             52,7000  ;         8,0600.

b) 20005,400  ;     79,030  ;           100,0100.

Phương pháp giải:

Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Lời giải chi tiết:

a) 4,300 = 4,30 = 4,3  ;                        52,7000 = 52,700 = 52,70 = 52,7 ;

    8,0600 = 8,060 = 8,06.

b) 20005,400 = 2005,40 = 2005,4  ;      79,030 = 79,03  ;     

   100,0100 = 100,010 = 100,01.


Câu 2

Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau (đều có ba chữ số):

a) 2,374   ;     31,5   ;       760,87.

b) 63,4   ;       20,01  ;      92,124.

Phương pháp giải:

Nếu viết thêm chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Lời giải chi tiết:

a) 2,374 =2,374   ;       31,5 = 31,500   ;          760,87 = 760,870.   

b) 63,4 = 63,400  ;      20,01 = 20,010  ;        92,124 = 92,124.

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"