Câu 1
Đọc các số thập phân sau:
a) 6,1 ; 34,215 ; 703,05 ; 0,234.
b) 52,3 ; 8,007 ; 92,409 ; 0,060.
Phương pháp giải:
Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Viết số thập phân có :
a) Bốn đơn vị, chín phần mười ;
b) Hai mươi sáu đơn vị, năm phần mười, sáu phần trăm ;
c) Không đơn vị, ba phần trăm ;
d) Không đơn vị, sáu trăm hai mươi mốt phần nghìn.
Phương pháp giải:
Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé :
28,679 37,746 28,769 37,764.
Phương pháp giải:
- So sánh các số theo quy tắc :
+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
- Sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
So sánh các số thập phân đã cho ta có:
37,764 > 37,746 > 28,769 > 28,679
Vậy các số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
37,764 ; 37,746 ; 28,769 ; 28,679.
Câu 4
Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a) \(\dfrac{{42 \times 36}}{{7 \times 4}}\) b) \(\dfrac{{56 \times 45}}{{8 \times 5}}\)
Phương pháp giải:
Phân tích tử số và mẫu số thành tích của các thừa số rồi chia cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.
Lời giải chi tiết:
[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]