A. Hoạt động cơ bản - Bài 40: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên

2024-09-14 04:44:55

Câu 1

a) Em và các bạn cùng tính: \(1,2 \times 4;\)      \(48 : 4.\)

b) Em nói cho bạn nghe cách làm.

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc nhân, chia đã học, thực hiện phép tính rồi trao đổi với bạn.

Lời giải chi tiết:

a) \(1,2 \times 4 = 4,8\)

    \(48 : 4 = 12\)

b) Học sinh tự trao đổi.


Câu 2

a) Em và bạn đọc bài toán : Một sợi dây dài 4,8m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ?

b) Em và bạn thảo luận trả lời các câu hỏi:

- Muốn biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta phải làm phép tính gì ?

- Phép tính đó viết như thế nào ?

- Thực hiện phép tính đó như thế nào ?

c) Em và bạn điền số vào chỗ chấm cho thích hợp :

Ta có : 4,8m = … dm

            48 : 4 = … (dm)

            12dm = … m

            4,8 : 4 = ... (m)

d) Em và bạn đọc rồi nói cho nhau nghe nội dung sau :

Phương pháp giải:

a) Đọc đề bài đã cho.

b) Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của đề bài.

c) Nhẩm lại cách đổi các đơn vị đo độ dài đã học; tính rồi điền số vào chỗ chấm.

d) Đọc nội dung trong phần đóng khung.

Lời giải chi tiết:

a) Học sinh tự học.

b) Muốn biết mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét ta phải làm phép tính chia.

    Phép tính đó viết là : 4,8 : 4.

c)

Ta có : 4,8m = 48 dm

            48 : 4 = 12 (dm)

            12dm = 1,2 m

            4,8 : 4 = 1,2 (m)

d) Tự đọc nội dung đã đóng khung.


Câu 3

a) Em và bạn cùng đặt tính rồi làm tương tự như nội dung trên để thực hiện phép chia : 41,31 : 17 = ?

b) Nói cho bạn nghe cách làm :

                       

Ta được : 41,31 : 17 = 2,43.

c) Em và bạn cùng đọc rồi nói cho nhau nghe nội dung sau :

Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm như sau :

- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.

- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.

- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.

Phương pháp giải:

Đọc hiểu các phần của bài 3.

Lời giải chi tiết:

a)

                      

• 41 chia 17 được 2, viết 2 ;

   2 nhân 17 bằng 34, 41 trừ 34 bằng 7, viết 7.

• Viết dấu phẩy vào bên phải số 2.

• Hạ 3; được 73; 73 chia 17 được 4, viết 4;

   4 nhân 17 bằng 68; 73 trừ 68 bằng 5, viết 5.

• Hạ 1; được 51; 51 chia 17 được 3, viết 3;

   3 nhân 17 bằng 51; 51 trừ 51 bằng 0, viết 0.

Ta được : 41,31 : 17 = 2,43

Em tự đọc hiểu phần b, c.

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"