Câu 1
Tính:
a) \(300 + 40 + 0,05\)
b) \(50 + 0,6 + 0,07\)
c) \(200 + 6 + \dfrac{3}{{10}}\)
d) \(27{\rm{ }} + \dfrac{4}{{10}} + \dfrac{6}{{100}}\)
Phương pháp giải:
- Viết các phân số thập phân thành số thập phân.
- Tính tổng theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) \(300 + 40 + 0,05 = 340 + 0,05\)\( = 340,05\)
b) \(50 + 0,6 + 0,07 = 50,6 + 0,07\)\( = 50,67\)
c) \(200 + 6 + \dfrac{3}{{100}}\) \(= 200 + 6 + 0,03 \)\(= 206 + 0,03 = 206,03\)
d) \(27{\rm{ }} + \dfrac{4}{{10}} + \dfrac{6}{{100}} \)\(= {\rm{ }}27{\rm{ }} + {\rm{ }}0,4{\rm{ }} + {\rm{ }}0,06{\rm{ }}\)\( = {\rm{ }}27,4{\rm{ }} + {\rm{ }}0,06{\rm{ }} = {\rm{ }}27,46\)
Câu 2
a) \(3\dfrac{2}{5}....{\rm{ }}3,25\)
b) \(4\dfrac{1}{{20}}.....{\rm{ }}4,2\)
c) \(21,09{\rm{ }}......21\dfrac{1}{{10}}\)
d) \(8\dfrac{7}{{20}}.....{\rm{ }}8,35\)
Phương pháp giải:
- Đổi các hỗn số thành số thập phân.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) \(\underbrace {3\dfrac{2}{5}}_{3,4} > {\rm{ }}3,25\)
b) \(\underbrace {4\dfrac{1}{{20}}}_{4,05} < 4,2\)
c) \(21,09{\rm{ }} < \underbrace {21\dfrac{1}{{10}}}_{21,1}\)
d) \(\underbrace {8\dfrac{7}{{20}}}_{8,35} = 8,35\)
Câu 3
Đặt tính rồi tính:
a) 237,33 : 27; b) 819 : 26 ;
c) 71,44 : 4,7 ; d) 6 : 6,25.
Phương pháp giải:
- Đặt tính.
- Vận dụng kiến thức về phép chia số thập phân đã học rồi thực hiện phép tính.
Lời giải chi tiết:
Câu 4
Tìm \(x\), biết :
a) \(x + 25,6 = 76,5 : 1,8\)
b) \(x - 2,46 = 9,1 : 3,5\)
c) \(x \times 0,6 = 1,8 \times 10\)
d) \(190 : x = 22,96 - 15,36\)
Phương pháp giải:
- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Lời giải chi tiết:
[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]