B. Hoạt động thực hành - Bài 50 : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)

2024-09-14 04:45:20

Câu 1

Tìm: 

a) 20% của 800 ;

b) 14,5% của 400\(l\) ;

c) 25% của 360\({m^2}\) ;

d) 0,6% của 450kg.

Phương pháp giải:

- Tìm phần trăm của một số.

- Chú ý viết thêm đơn vị thích hợp vào sau kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

a) 20% của 800 là :

                800 : 100 × 20 = 160

b) 14,5% của 400\(l\) là :

               400 : 100 × 14,5 = 58 (\(l\))

c) 25% của 360\({m^2}\)  

              360 : 100 × 25 = 90 (\({m^2}\))

d) 0,6% của 450kg

              450 : 100 × 0,6 = 2,7 (kg)


Câu 2

Giải bài toán sau:

 Biết rằng lượng nước trong cơ thể người trưởng thành chiếm khoảng 65% khối lượng cơ thể. Hỏi với một người nặng 70kg thì lượng nước trong cơ thể người đó là khoảng bao nhiêu ki-lô-gam ?

Phương pháp giải:

Muốn tìm lời giải ta lấy cân nặng của người trưởng thành chia cho 100 rồi nhân với 65.

Lời giải chi tiết:

Một người nặng 70kg thì lượng nước trong cơ thể người đó là :

                70 : 100 × 65 = 45,5 (kg)

                                    Đáp số: 45,5kg.


Câu 3

Giải bài toán sau:

Bác Vân gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng với lãi suất 0,5% một tháng. Hỏi sau một tháng bác Vân được bao nhiêu tiền lãi ?

Phương pháp giải:

Muốn tìm lời giải ta lấy số tiền bác Vân gửi tiết kiệm chia cho 100 rồi nhân với 0,5.

Lời giải chi tiết:

Sau một tháng bác Vân nhận được số tiền lãi là:

       5 000 000 : 100 × 0,5 = 25 000 (đồng)

                              Đáp số: 25 000 đồng.


Câu 4

Giải bài toán sau:

Số dân của một xã cuối năm 2013 là 7000 người, tỉ lệ tăng dân số hằng năm của xã là 1,5%. Hỏi đến cuối năm 2014, số dân của xã đó là bao nhiêu người ?

Phương pháp giải:

- Tìm số người tăng thêm của xã đó : Lấy số dân của xã năm 2013 chia cho 100 rồi nhân với 1,5.

- Lấy số dân năm 2013 cộng với số dân tăng thêm.

Lời giải chi tiết:

Với tỉ lệ gia tăng 1,5% thì mỗi năm xã đó có thêm số dân là:

             7000 : 100 × 1,5 = 105 (người)

Vậy cuối năm 2014, số dân xã đó có số người là:

             7000 + 105 = 7105 (người)

                                Đáp số: 7105 người.


Câu 5

Giải bài toán sau:

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 20m và chiều rộng 15m. Người ta dành 25% diện tích mảnh vườn để trồng rau muống, 10% diện tích để trồng rau cải. Tính diện tích phần đất trồng rau muống, diện tích phần đất trồng rau cải.

Phương pháp giải:

- Tìm diện tích của mảnh vườn đó.

- Diện tích trồng rau muống bằng diện tích mảnh vườn chia cho 100 rồi nhân với 25.

- Diện tích đất trồng rau cải : Tính tương tự.

Lời giải chi tiết:

Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật là :

               20 × 15 = 300 (\({m^2}\))

Diện tích phần đất trồng rau muống là :

              300 : 100 × 25 = 75 (\({m^2}\))

Diện tích phần đất trồng rau cải là :

             300 : 100 × 10 = 30 (\({m^2}\))

                     Đáp số: Rau muống : 75\({m^2}\) ;

                                  Rau cải : 30\({m^2}\).

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"