Câu 1
Câu 1: Tập chép:
Đôi bàn tay bé
Đôi bàn tay bé xíu Mà siêng năng nhất nhà Hết xâu kim cho bà Lại nhặt rau giúp mẹ. | Đôi bàn tay be bé Nhanh nhẹn ai biết không? Chiều tưới cây cho ông Tối chép thơ tặng bố. Theo NGUYỄN LÃM THẮNG |
Câu 2
Câu 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống: c hay k?
Phương pháp giải:
Chú ý quy tắc dùng c/k:
- k: đi cùng với i, ê, e
- c: đi cùng với các trường hợp còn lại.
Lời giải chi tiết:
Các từ cần điền là: cái đồng hồ, con tu hú, tiếng kêu, câu chuyện, kì lạ
Câu 3
Câu 3: Viết vào vở 9 chữ cái trong bảng sau:
Phương pháp giải:
Em chú ý cột thứ 3 (tên chữ cái) xem cách đọc tên chữ cái đó như thế nào rồi viết tên chữ cái tương ứng vào cột thứ 2.
Lời giải chi tiết:
Học thuộc lòng bảng chữ cái vừa viết.
Câu 4
Câu 4: Tập viết:
a) Viết chữ hoa:
b) Viết ứng dụng: Ánh nắng ngập tràn biển rộng
Phương pháp giải:
a. Em quan sát chữ viết mẫu trong sách, chú ý thứ tự viết các nét.
b. Em đọc trước câu ứng dụng
Lời giải chi tiết:
a. Viết chữ A
* Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải và nét lượn.
* Cách viết:
- Bước 1: Đặt bút trên đường kẻ (ĐK) ngang 2 hơi lượn vòng khi đến điểm dừng trên ĐK dọc 3.
- Bước 2: Không nhấc bút, viết tiếp nét ngược phái và dừng bút dưới ĐK ngang 2 và trước ĐK dọc 4.
- Bước 3: Lia bút đến phía trên ĐK ngang 2, viết nét lượn cắt ngang hai nét móc ngược và dừng bút bên trái ĐK dọc 4, giữa ĐK ngang 1 và 2.
b. Viết ứng dụng
Em viết lần lượt từng từ trong câu ứng dụng theo thứ tự
[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]
* Cấu tạo: gồm nét móc ngược trái, nét móc ngược phải và nét lượn.
* Cách viết:
- Bước 1: Đặt bút trên đường kẻ (ĐK) ngang 2 hơi lượn vòng khi đến điểm dừng trên ĐK dọc 3.
- Bước 2: Không nhấc bút, viết tiếp nét ngược phái và dừng bút dưới ĐK ngang 2 và trước ĐK dọc 4.
- Bước 3: Lia bút đến phía trên ĐK ngang 2, viết nét lượn cắt ngang hai nét móc ngược và dừng bút bên trái ĐK dọc 4, giữa ĐK ngang 1 và 2.
b) Viết ứng dụng: Ánh nắng ngập tràn biển rộng
hoctot.me