Câu 1
Chơi trò chơi "Ghép tam giác" :
Chia học sinh trong lớp thành các đội, thi nhau xếp nhanh 6 que tính để được : 1 hình tam giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam giác.
Phương pháp giải:
Sử dụng nhiều nhất 6 que tính xếp thành các hình theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Thực hiện các hoạt động sau:
a) Viết tên ba đỉnh, ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác dưới đây :
b) Chỉ cho bạn xem :
- Hình tam giác có ba góc nhọn.
- Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn.
- Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
c) Đọc kĩ nội dung sau và giải thích cho bạn nghe :
Phương pháp giải:
Quan sát hình đã cho rồi trả lời các câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết:
• Tam giác MNP có :
- Ba đỉnh là: đỉnh M, đỉnh N và đỉnh P.
- Ba góc là: góc đỉnh M cạnh MN và MP, góc đỉnh N cạnh NM và NP, góc đỉnh P cạnh PM và PN.
- Ba cạnh là: MN, NP và MP.
• Tam giác GEH có :
- Ba đỉnh là: đỉnh G, đỉnh E và đỉnh H.
- Ba góc là: góc đỉnh G cạnh GH và GE, góc đỉnh E cạnh EH và EG, góc đỉnh H cạnh HE và HG.
- Ba cạnh là: GE, EH và HG.
• Tam giác STU có :
- Ba đỉnh là: đỉnh T, đỉnh S và đỉnh U.
- Ba góc là: góc đỉnh S cạnh ST và SU, góc đỉnh T cạnh TS và TU, góc đỉnh U cạnh UT và US.
- Ba cạnh là: ST, TU và US.
Câu 3
Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn :
Lời giải chi tiết:
Các em đọc kĩ các nội dung trên và nghe thầy/cô hướng dẫn để hiểu rõ nội dung hơn.
Câu 4
a) Nối (theo mẫu) :
b) Vẽ đường cao từ đỉnh A trong mỗi hình tam giác sau :
Em đọc tên các đường cao và cạnh đáy tương ứng trong các hình vừa vẽ được.
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình ảnh đã cho rồi nối với câu thích hợp.
b) Từ đỉnh A của mỗi tam giác, dùng bút chì và ê ke, vẽ đường cao tương ứng của tam giác đó.
Đọc tên đường cao và cạnh đáy tương ứng trong các hình vừa vẽ.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Hình 1 : Đường cao AH và cạnh đáy tương ứng BC.
Hình 2 : Đường cao AH và cạnh đáy tương ứng BC.
Hình 3 : Đường cao AH (trùng với cạnh AB) và cạnh đáy tương ứng BC.
[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]