Bài 9 : Hỗn số

2024-09-14 04:48:59

Bài 1

Viết (theo mẫu)     

a) 

        

  \( \displaystyle \displaystyle 1{1 \over 4}\)

  Đọc : Một và một phần tư

b) 

    ............................................................ 

c)  

  

................................................................

d)

 

..................................................................

Phương pháp giải:

- Quan sát hình vẽ để viết hỗn số thích hợp với mỗi hình.

- Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.

Lời giải chi tiết:

a) Viết: \( \displaystyle 1{1 \over 4}\) ;       Đọc : Một và một phần tư.

b)  Viết: \( \displaystyle 3{1 \over 6}\) ;      Đọc: Ba và một phần sáu.

c) Viết: \( \displaystyle 2{3 \over 4}\) ;       Đọc: Hai và ba phần tư.

d) Viết: \( \displaystyle 4{5 \over 8}\) ;    Đọc: Bốn và năm phần tám.


Bài 2

 Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số : 

Phương pháp giải:

- Quan sát hình vẽ để viết hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số.

- Khi viết hỗn số ta viết phần nguyên rồi viết phần phân số.

Lời giải chi tiết:


Bài 3

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp : 

Giải thích vì sao: \( \displaystyle 3{1 \over 4} = {{13} \over 4}\;?\) 

Ta có: \( \displaystyle 3{1 \over 4} = 3 + {1 \over 4} = ..................\)

Phương pháp giải:

Viết \( \displaystyle 3\) dưới dạng phân số có mẫu số là \( \displaystyle 1\), sau đó thực hiện phép cộng hai phân số như thường.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 

\( \displaystyle 3{1 \over 4} = 3 + {1 \over 4} = {{12} \over { 4}} + {1 \over 4} = {{13} \over 4}\).

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"