Bài 14 : Luyện tập chung

2024-09-14 04:49:01

Bài 1

Tính

a) \( \displaystyle {7 \over {11}} \times {6 \over 5} = .......\)                 \( \displaystyle 3{1 \over 3} \times 5{1 \over 4} = .......\)

b) \( \displaystyle {6 \over 7}:{5 \over 2} = .......\)                    \( \displaystyle 2{1 \over 3}:1{1 \over 4} = ........\)

c) \( \displaystyle {3 \over 5} \times {4 \over 7} \times 1{1 \over 2} = .........\)

Phương pháp giải:

- Đổi các hỗn số về thành phân số, sau đó thực hiện phép nhân, chia hai phân số như thông thường.

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

a) \( \displaystyle {7 \over {11}} \times {6 \over 5} = {{7 \times 6} \over {11 \times 5}} = {{42} \over {55}}\)

\( \displaystyle 3{1 \over 3}\times 5{1 \over 4} = {10 \over 3}\times {21 \over 4} = \dfrac{10\times  21}{3\times 4} \) \(=\dfrac{5 \times  \not{2} \times   \not{3} \times 7}{ \not{3}\times  \not{2} \times 2}  =\dfrac{35}{2}  \) 

b) \( \displaystyle {6 \over 7}:{5 \over 2} = {6 \over 7} \times {2 \over 5} = {{12} \over {35}}\)

\( \displaystyle 2{1 \over 3}:1{1 \over 4} = {7 \over 3}:{5 \over 4} = {7 \over 3} \times {4 \over 5} = {{28} \over {15}}\)

c) \( \displaystyle {3 \over 5} \times {4 \over 7} \times 1{1 \over 2} = {3 \over 5} \times {4 \over 7} \times {3 \over 2} \)\( \displaystyle= {{3 \times 4 \times 3} \over {5 \times 7 \times 2}} = {{3 \times \not{2}\times 2 \times 3} \over {5 \times 7 \times  \not{2}}}= {{18} \over {35}}\)


Bài 2

Tìm \(x\) : 

 \(\displaystyle  a) \;x \times {2 \over 5} = {4 \over 7}\)                                 \(\displaystyle  b) \;x:{6 \over {11}} = {{44} \over 9}\)

Phương pháp giải:

Xác định vai trò của \(x\) trong phép tính rồi thực hiện theo các quy tắc đã học :

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:


Bài 3

Viết các số đo độ dài (theo mẫu) :

Mẫu: \(\displaystyle  2m\,35cm = 2m + {{35} \over {100}}m = 2{{35} \over {100}}m\)

a) \(8m \;78cm = ...............\)

b) \(5m \;5cm = ................\)

c)\( 3m \;9cm = ................\)

Phương pháp giải:

 Áp dụng cách đổi: \(1m = 100cm\), hay \( 1cm = \dfrac{1}{100}m\).

Lời giải chi tiết:

a) \(\displaystyle 8m\;78cm\, = \,8m\, + {{78} \over {100}}m = 8{{78} \over {100}}m.\)

b) \(\displaystyle 5m\;5cm = 5m + {5 \over {100}}m = 5{5 \over {100}}m.\)

c) \(\displaystyle 3m\;9cm = 3m + {9 \over {100}}m = 3{9 \over {100}}m.\)


Bài 4

a) Chuyển \(\displaystyle  4{2 \over 3}\) thành phân số, ta được :

\(\displaystyle A.{8 \over 3}\)                      \(\displaystyle B.\,{{12} \over 3}\)                      \(\displaystyle C.\,{{14} \over 3}\)                     \(\displaystyle D.\,{3 \over {14}}\)

b) \(\displaystyle  {2 \over 3}\) của \(18m\) là:

\(A. 6m\)                    \(B. 12m\)                  \(C. 18m\)                  \(D. 27m\)

Phương pháp giải:

a)  Cách chuyển hỗn số thành phân số :

- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

b) Để tìm \(\displaystyle  {2 \over 3}\) của \(18m\) ta lấy \(18\) nhân với \(\displaystyle  {2 \over 3}\), sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.

Lời giải chi tiết:

a)  \(4 \dfrac{2}{3} =\dfrac{4 \times 3  + 2}{3} =\dfrac{14}{3} \)

     Chọn C.

b) \(\displaystyle  {2 \over 3}\) của \(18m\) là:

              \(18 \times \displaystyle  {2 \over 3} =12\;(m)\)

     Chọn B.

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"