Bài 30 : Luyện tập chung

2024-09-14 04:49:23

Bài 1

Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 

a) \( \displaystyle {9 \over {25}};\,{{12} \over {25}};\,{7 \over {25}};\,{4 \over {25}};\,{{23} \over {25}}\)

b) \( \displaystyle {7 \over 8};\,{7 \over {11}};\,{7 \over {10}};\,{7 \over 9};\,{7 \over {15}}\)

c) \( \displaystyle {2 \over 3};\,{5 \over 6};\,{7 \over 9};\,{5 \over {18}}\)

Phương pháp giải:

- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

- Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

- Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi so sánh các phân số với nhau.

Lời giải chi tiết:

a)  Ta có: \( \displaystyle {23 \over {25}}\; >\;{{12} \over {25}}\; >\;{9 \over {25}}\; >\;{7 \over {25}}\; >\;{{4} \over {25}}\)

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:  

\( \displaystyle {23 \over {25}}\;;\;{{12} \over {25}}\;;\;{9 \over {25}}\;;\;{7 \over {25}}\;;\;{{4} \over {25}}.\)

b) Ta có : \( \displaystyle {7 \over 8}\; >\;{7 \over {9}}\; >\;{7 \over {10}}\; >\;{7 \over 11}\; >\;{7 \over {15}}\) 

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 

\( \displaystyle {7 \over 8};\,{7 \over {9}};\,{7 \over {10}};\,{7 \over 11};\,{7 \over {15}}.\)

c) Quy đồng mẫu số (\(MSC = 18\)):

\( \displaystyle \dfrac{2}{3}=\dfrac{12}{18}\) ;      \( \displaystyle \dfrac{7}{9}=\dfrac{14}{18}\) ;

\( \displaystyle \dfrac{5}{6}=\dfrac{15}{18}\) ;       Giữ nguyên phân số \( \displaystyle \dfrac{5}{18}\)

Ta có: \( \displaystyle  \dfrac{15}{18} >  \dfrac{14}{18} > \dfrac{12}{18}> \dfrac{5}{18}\).

Vậy các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:  

\( \displaystyle {5 \over 6} \;;\; {7 \over 9}  \;;\; {2 \over 3}  \;;\; {5 \over {18}}.\) 


Bài 2

Tính : 

a) \( \displaystyle {1 \over 4} + {3 \over 8} + {5 \over {16}} = .................\)

b) \( \displaystyle {3 \over 5}\, - \,{1 \over 3} - {1 \over 6} = .................\)

c) \( \displaystyle {4 \over 7} \times {5 \over 8} \times {7 \over {12}} = .................\)

d) \( \displaystyle {{25} \over {28}}:{{15} \over {14}} \times {6 \over 7} = .................\)

Phương pháp giải:

- Muốn cộng (hoặc trừ) nhiều phân số ta quy đồng mẫu số các phân số rồi cộng (hoặc trừ) các phân số sau khi quy đồng.

- Muốn nhân các phân số ta lẩy tử số nhân với nhau, lấy mẫu số nhân với nhau.

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

a) \( \displaystyle {1 \over 4} + {3 \over 8} + {5 \over {16}} =  {4 \over 16} + {6 \over 16} + {5 \over {16}}\)\( =\displaystyle {{4 + 6 + 5} \over {16}} = {{15} \over {16}}\)

b) \( \displaystyle {3 \over 5}\, - \,{1 \over 3} - {1 \over 6} = {{18} \over {30}} - {{10} \over {30}} - {5 \over {30}} \) \( \displaystyle= {{18 - 10 - 5} \over {30}} ={3 \over {30}}= {1 \over {10}}\)

c) \( \displaystyle {4 \over 7} \times {5 \over 8} \times {7 \over {12}} = {{4 \times 5 \times 7} \over {7 \times 8 \times 12}} \)\( \displaystyle ={{\not{4} \times 5 \times \not{7}} \over {\not{7} \times \not{4} \times 2 \times 12}}= {5 \over {12 \times 2}} = {5 \over {24}}\)

d) \( \displaystyle {{25} \over {28}}:{{15} \over {14}} \times {6 \over 7} = {{25} \over {28}} \times {{14} \over {15}} \times {6 \over 7} \)\( \displaystyle  = {{25 \times 14 \times 6} \over {28 \times 15 \times 7}} \)\( \displaystyle= {{5 \times \not{5} \times \not{14} \times \not{2} \times \not{3}} \over {\not{14} \times \not{2} \times \not{5} \times \not{3} \times 7}}  = {5 \over 7}\)

                                   


Bài 3

Năm nay tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người, biết mẹ hơn con 28 tuổi.

Phương pháp giải:

Tìm tuổi của mỗi người theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

                      3 – 1 = 2 (phần)

Tuổi con là:

                      28 : 2 × 1 = 14 (tuổi)

Tuổi mẹ là:

                      14 × 3 = 42 (tuổi)

                               Đáp số: Mẹ : 42 tuổi ;

                                           Con : 14 tuổi.


Bài 4

Biết rằng \( \dfrac{3}{{5}}\) diện tích trồng nhãn của một xã là 6ha. Hỏi diện tích trồng nhãn của xã đó bằng bao nhiêu mét vuông ?

Phương pháp giải:

- Để tính diện tích trồng nhãn ta lấy 6ha chia cho \( \dfrac{3}{{5}}\) hoặc lấy 6ha chia cho 3 rồi nhân với 5. .

-  Đổi \(ha\) sang đơn vị đo là mét vuông. Lưu ý rằng : \(1ha=10000m^2\).

Lời giải chi tiết:

Cách tính 1:

Diện tích trồng nhãn của xã đó là:

                    \( \displaystyle 6:{3 \over 5} = 10\;(ha)\)

                    \(10ha = \,100\;000\,({m^2})\)

Cách tính 2:

Diện tích trồng nhãn của xã đó là

         \( 6 :3 \times 5 = 10\;(ha)\)

                    \(10ha = \,100\;000\,({m^2})\)

                              Đáp số: \(100 \;000m^2\).

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"