Bài 35 : Luyện tập

2024-09-14 04:49:29

Bài 1

Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân (theo mẫu) :

a) \( \displaystyle {{162} \over {10}} = 16{2 \over {10}} = 16,2;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad\)\( \displaystyle {{975} \over {10}} = .....= .....\)

b) \( \displaystyle {{7409} \over {100}} = ..... =.....;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\quad \quad \)\( \displaystyle{{806} \over {100}} = ..... = .....\)

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại.

Lưu ý: Để viết phân số dưới dạng hỗn số ta có thể lấy tử số chia cho mẫu số. Thương tìm được là số nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

Lời giải chi tiết:

a) \( \displaystyle {{162} \over {10}} = 16{2 \over {10}} = 16,2\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\)       \( \displaystyle {{975} \over {10}} = 97{5 \over {10}} = 97,5.\)

b) \( \displaystyle {{7409} \over {100}} = 74{9 \over {100}} = 74,09\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\) \( \displaystyle {{806} \over {100}} = 8{6 \over {100}} = 8,06.\)


Bài 2

Chuyển các phân số thập phân thành số thập phân :

a) \( \displaystyle {{64} \over {10}} = ....;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{372} \over {10}} = ....;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\)\( \displaystyle{{1954} \over {100}} = ....\)

b) \( \displaystyle {{1942} \over {100}} = ....;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{6135} \over {1000}} = ....;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\)\( \displaystyle{{2001} \over {1000}} = ....\)

Phương pháp giải:

Có thể chuyển phân số thập phân đã cho dưới dạng hỗn số rồi viết thành số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) \( \displaystyle {{64} \over {10}} =6\dfrac{4}{10}= 6,4;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\quad \)\( \displaystyle{{372} \over {10}} =37\dfrac{2}{10}= 37,2;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\) \( \displaystyle{{1954} \over {100}} =19\dfrac{54}{100}= 19,54\)

b) \( \displaystyle {{1942} \over {100}} =19\dfrac{42}{100}= 19,42;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\)\( \displaystyle{{6135} \over {1000}} =61\dfrac{35}{100}= 6,135;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\) \( \displaystyle{{2001} \over {1000}} =2\dfrac{1}{1000}= 2,001\)


Bài 3

Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu)

Phương pháp giải:

Ta có thể làm như sau: \(\displaystyle 2,1m = 2{1 \over {10}}m = 2m\,\,1dm = 21dm\).

Các câu khác làm tương tự như câu trên.

Lời giải chi tiết:

+) \( \displaystyle 2,1m = 2{1 \over {10}}m = 2m\,\,1dm = 21dm\)

+) \( \displaystyle 9,75m = 9\,{{75} \over {100}}\,m = 9m\;75cm \) \(=975cm\)

+) \( \displaystyle 7,08m = 7\,{{8} \over {100}}\,m = 7m\;8cm \) \(= 708cm\).

+) \( \displaystyle 4,5m = 4\,{5 \over {10}}\,m = 4m\;5dm  =45dm\)

+) \( \displaystyle 4,2m = 4\,{{2} \over {10}}\,m =4\,\dfrac{20}{100}m \) \(= 4m\;20cm =420cm\)

+) \( \displaystyle 1,01m = 1\,{{1} \over {100}}\,m = 1m\;1cm \) \(= 101cm\).

Vậy ta có kết quả như sau :


Bài 4

 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

 \( \displaystyle {9 \over {10}} = 0,9\,\,\,;\,\,{{90} \over {100}} = 0,90\)

Ta thấy: \(0,9 = 0,90\) vì  ...........................

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số :  nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có :  \( \displaystyle {9 \over {10}} = 0,9\,\,\,;\,\,\quad \quad \quad \quad {{90} \over {100}} = 0,90\) 

Ta thấy: \(0,9 = 0,90\) vì \( \displaystyle {9 \over {10}} = {9 \times 10 \over {10 \times 10 }}={{90} \over {100}}\).

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"