Bài 36 : Số thập phân bằng nhau

2024-09-14 04:49:29

Bài 1

Viết số thập phân dưới dạng gọn hơn (theo mẫu) : 

a) 38,500 = 38,5           

    19,100 = ........           

    5,200 = ........

b) 17,0300 = ......          

    800,400 = ......           

    0,010 = ........

c) 20,0600 = .......        

    203,7000 = .....         

    100,100 = ......

Phương pháp giải:

Nếu một số thập phân có chữ số \(0\) ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

Lời giải chi tiết:

a) 38,500 = 38,5            

   19,100 = 19,1            

   5,200 = 5,2

b) 17,0300 = 17,03         

    800,400 = 800,4         

    0,010 = 0,01

c) 20,0600 = 20,06       

    203,7000 = 203,7       

   100,100 = 100,1


Bài 2

Viết thành số có ba chữ số ở phần thập phân (theo mẫu) : 

a) 7,5 = 7,500              

    2,1 = .......                 

    4,36 = .......

b) 60,3 = ......               

    1,04 = ......                 

     72 = ..........

Phương pháp giải:

Nếu viết thêm chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Lời giải chi tiết:

a) 7,5 = 7,500                 

    2,1 = 2,100               

    4,36 = 4,360

b) 60,3 = 60,300           

    1,04 = 1,040              

    72 = 72,000


Bài 3

Đúng ghi Đ, Sai ghi S : 

\( a) \;\displaystyle 0,2 = {2 \over {10}}\)                               

\(  b)\;\displaystyle 0,2 = {{20} \over {100}}\)

\(c)\; \displaystyle 0,2 = {{200} \over {1000}}\)                           

\( d)\;\displaystyle 0,2 = {{200} \over {2000}}\)

Phương pháp giải:

- Viết các phân số dưới dạng số thập phân.

- Áp dụng cách xác định các số thập phân bằng nhau : 

+) Nếu một số thập phân có chữ số \(0\) ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.

+) Nếu viết thêm chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Lời giải chi tiết:

+) \( \displaystyle 0,2 = {2 \over {10}}\) 

+) \( \displaystyle 0,2 = 0,20 = {{20} \over {100}}\) 

+) \( \displaystyle 0,2 = 0,200 = {{200} \over {1000}}\) 

Vậy ta có kết quả như sau

a) \( \displaystyle 0,2 = {2 \over {10}}\)                         Đ

b) \( \displaystyle 0,2 = {{20} \over {100}}\)                       Đ

c) \( \displaystyle 0,2 = {{200} \over {1000}}\)                     Đ   

d)  \( \displaystyle 0,2 = {{200} \over {2000}}\)                    S


Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

\(\displaystyle {6 \over {100}}\) viết dưới dạng số thập phân là:

A. 0,6                                             

B. 0,06

C. 0,006                                         

D. 6,00

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chuyển đổi : \(\displaystyle {1 \over {100}}=0,01\)

Lời giải chi tiết:

Ta có :  \(\displaystyle {6 \over {100}} = 0,06\)

Vậy \(\displaystyle {6 \over {100}}\) viết dưới dạng số thập phân là \(0,06\).

Chọn B.

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"