Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 5 - Đề số 10

2024-09-14 04:56:16

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1: Số thập phân gồm: năm trăm; hai đơn vị; sáu phần mười; tám phần trăm viết là:

A. 502,608                     

B. 52,608                       

C. 52,68                         

D. 502,68

Câu 2: Chữ số 6 trong số thập phân 82,561 có giá trị là:

A. $\frac{6}{{10}}$                                                

B. $\frac{6}{{100}}$          

C. $\frac{6}{{1000}}$                     

D. 6

Câu 3: $5\frac{6}{{100}}$ viết dưới dạng số thập phân là:

A. 5,06                             

B. 5,600                         

C. 5,6                             

D. 5,60

Câu 4: Số lớn nhất trong các số: 6,235; 5,325; 6,325; 4,235 là:

A. 6,235                          

B. 5,325                         

C. 6,325                          

D. 4,235

Câu 5: Số thập phân 25,18 bằng số thập phân nào sau đây:

 A. 25,018                       

B. 25,180                       

C. 25,108                        

D. 250,18      

Câu 6: 0,05 viết dưới dạng phân số thập phân là:

A. $\frac{5}{{100}}$                                               

B. $\frac{5}{{10}}$         

C. $\frac{5}{{1000}}$                                            

D. 5

II. TỰ LUẬN

Câu 7: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 8m 5dm = …….. m                                                  

b) 2km 65m = …….. km

c) 5 tấn 562 kg = …….. tấn                                         

d) 12m2 5dm2 = …….. m2

Câu 8: Mua 9 quyển vở hết 36000 đồng. Hỏi mua 27 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền?

Câu 9: Mua 1 tá bút chì hết 18 000 đồng. Hỏi mua 48 bút chì như thế hết bao nhiêu tiền?  

Câu 10: Tìm $x$ biết: $\frac{6}{8} = \frac{{15}}{x}$.


Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

1. D

2. B

3. A

4. C

5. B

6. A

Câu 1: Số thập phân gồm: năm trăm; hai đơn vị; sáu phần mười; tám phần trăm viết là:

A. 502,608                     

B. 52,608                       

C. 52,68                         

D. 502,68

Phương pháp:

Số thập phân gồm: năm trăm; hai đơn vị; sáu phần mười; tám phần trăm viết là: 502,68.

Cách giải:

Số thập phân gồm có: năm trăm; hai đơn vị; sáu phần mười; tám phần trăm viết là: 502,68.

Chọn D.

Câu 2: Chữ số 6 trong số thập phân 82,561 có giá trị là:

 A. $\frac{6}{{10}}$                                                

B. $\frac{6}{{100}}$          

C. $\frac{6}{{1000}}$                   

D. 6

Phương pháp:

Chữ số 6 trong số thập phân 82,561 có giá trị là: $\frac{6}{{100}}$

Cách giải:

Chữ số 6 trong số thập phân 82,561 có giá trị là: $\frac{6}{{100}}$

Chọn B.

Câu 3: $5\frac{6}{{100}}$ viết dưới dạng số thập phân là:

A. 5,06                             

B. 5,600                         

C. 5,6                             

D. 5,60

Phương pháp:

$5\frac{6}{{100}}$ viết dưới dạng số thập phân là: 5,06.

Cách giải:

$5\frac{6}{{100}}$ viết dưới dạng số thập phân là: 5,06.

Chọn A.

Câu 4: Số lớn nhất trong các số: 6,235; 5,325; 6,325; 4,235 là:

 A. 6,235                          

B. 5,325                         

C. 6,325                          

D. 4,235

Phương pháp:

Số lớn nhất trong các số: 6,235; 5,325; 6,325; 4,235 là: 6,325.

Cách giải:

Số lớn nhất trong các số: 6,235; 5,325; 6,325; 4,235 là: 6,325.

Chọn C.

Câu 5: Số thập phân 25,18 bằng số thập phân nào sau đây:

 A. 25,018                       

B. 25,180                       

C. 25,108                        

D. 250,18      

Phương pháp:

Số thập phân 25,18 bằng số thập phân: 25,180.

Cách giải:

Số thập phân 25,18 bằng số thập phân: 25,180.

Chọn B.

Câu 6: 0,05 viết dưới dạng phân số thập phân là:

A. $\frac{5}{{100}}$                                               

B. $\frac{5}{{10}}$         

C. $\frac{5}{{1000}}$                                            

D. 5

Phương pháp:

Chữ số 5 trong số 0,05 có giá trị là năm phần trăm nên có thể viết số thập phân đó dưới dạng: $\frac{5}{{100}}.$

Cách giải:

0,05 viết dưới dạng phân số thập phân là: $\frac{5}{{100}}.$

Chọn A.

II. TỰ LUẬN

Câu 7: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 8m 5dm = …….. m                                                  

b) 2km 65m = …….. km

c) 5 tấn 562 kg = …….. tấn                                         

d) 12m2 5dm2 = …….. m2

Phương pháp:

Viết các số đo dưới dạng hỗn số rồi chuyển sang số thập phân.

Cách giải:

a) $8m5dm = {\text{8}}\frac{5}{{10}}{\mkern 1mu} m = {\mkern 1mu} 8,5{\mkern 1mu} m$                                      

b) $2km65m = 2\frac{{65}}{{1000}}km = 2,065{\mkern 1mu} km.$

c) 5 tấn 562 kg = 5, 562 tấn                                       

d) $12{m^2}5d{m^2} = 12{\mkern 1mu} \frac{5}{{100}}{m^2} = 12,05{\mkern 1mu} {m^2}.$

Câu 8: Mua 9 quyển vở hết 36000 đồng. Hỏi mua 27 quyển vở như thế thì hết bao nhiêu tiền?

Phương pháp:

Giải bài toán bằng phương pháp rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.

Cách giải:

27 quyển vở gấp 9 quyển vở số lần là:

27 : 9 = 3 (lần)

Mua 27 quyển vở như thế hết số tiền là:

36000 x 3 = 108 000 (đồng)

Đáp số: 108 000 đồng.

Chọn C.

Câu 9: Mua 1 tá bút chì hết 18 000 đồng. Hỏi mua 48 bút chì như thế hết bao nhiêu tiền?  

Phương pháp:

Giải bài toán bằng cách rút về đơn vị.

Cách giải:

Mua 1 chiếc bút chì hết số tiền là:

18000 : 12 = 1500 (đồng)

Mua 48 bút chì như thế hết số tiền là:

1500 x 48 = 72000 (đồng)

Đáp số: 72 000 đồng.

Câu 10: Tìm $x$ biết: $\frac{6}{8} = \frac{{15}}{x}$.

Phương pháp:

Viết phân số $\frac{6}{8}$ thành phân số tử số là 15. Từ đó suy ra $x$.

Cách giải:

Vì $\frac{6}{8} = \frac{3}{4} = \frac{{15}}{{20}}$ nên $\frac{{15}}{{20}} = \frac{{15}}{x}$

Vậy $x = 20.$

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"