Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. $\frac{5}{{100}}$ viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,5
B. 0,05
C. 0,005
D. 5,00
Câu 2. Phân số $\frac{2}{5}$ được chuyển thành số thập phân là?
A. 0,4
B. 2,5
C. 4
D. 40
Câu 3. Chữ số 5 trong số thập phân 342,205 có giá trị là?
A. $\frac{5}{{1000}}$
B. $\frac{5}{{10}}$
C. $\frac{5}{{100}}$
D. $\frac{5}{{10000}}$
Câu 4. Số lớn nhất trong các số 39,402; 39,204; 40,392; 40,293 là:
A. 40,392
B. 39,204
C. 40,293
D. 39,402
Câu 5. Một tổ gồm 5 người đắp xong một đoạn đường trong 20 ngày. Hỏi nếu tổ đó có 10 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày?
A. 5 ngày
B. 2 ngày
C. 10 ngày
D. 15 ngày
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Tính:
a) $\frac{1}{2} + \frac{3}{4} \times \frac{1}{3}$
b) $\frac{2}{3} + \frac{1}{2} - \frac{5}{{12}}$
Câu 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2m5dm = …….m
b) 4 tạ 5 yến = ……. tạ
c) 12m26dm2=…….. m2
d) 4ha17dam2 =………ha
Câu 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài.
a. Tính diện tích thửa ruộng đó.
b. Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Câu 4. Tìm ba số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm, sao cho: 0,2 < ......... < 0,23
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. $\frac{5}{{100}}$ viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,5 B. 0,05 C. 0,005 D. 5,00
Phương pháp
Áp dụng cách viết $\frac{1}{{100}} = 0,01$
Lời giải
$\frac{5}{{100}}$ viết dưới dạng số thập phân là: 0,05
Chọn B
Câu 2. Phân số $\frac{2}{5}$ được chuyển thành số thập phân là ?
A. 0,4 B. 2,5 C. 4 D. 40
Phương pháp
Chuyển phân số đã cho thành phân số có mẫu là 10 rồi viết dưới dạng số thập phân
Lời giải
$\frac{2}{5} = \frac{4}{{10}} = 0,4$
Chọn A
Câu 3. Chữ số 5 trong số thập phân 342,205 có giá trị là?
A. $\frac{5}{{1000}}$ B. $\frac{5}{{10}}$ C. $\frac{5}{{100}}$ D. $\frac{5}{{10000}}$
Phương pháp
Xác định hàng của chữ số 5 trong số đã cho
Lời giải
Chữ số 5 trong số thập phân 342,205 có giá trị là $\frac{5}{{1000}}$
Chọn A
Câu 4. Số lớn nhất trong các số 39,402; 39,204; 40,392; 40,293 là:
A. 40,392 B. 39,204 C. 40,293 D. 39,402
Phương pháp
So sánh các số đã cho để xác định số lớn nhất
Lời giải
Số lớn nhất trong các số 39,402; 39,204; 40,392; 40,293 là: 40,392
Chọn A
Câu 5. Một tổ gồm 5 người đắp xong một đoạn đường trong 20 ngày. Hỏi nếu tổ đó có 10 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày?
A. 5 ngày B. 2 ngày C. 10 ngày D. 15 ngày
Phương pháp
Giải bài toán theo phương pháp tìm tỉ số
Lời giải
10 người gấp 5 người số lần là: 10 : 5 = 2 (lần)
10 người thì đắp xong đoạn đường đó trong số ngày là: 20 : 2 = 10 (ngày)
Chọn C
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Tính:
a) $\frac{1}{2} + \frac{3}{4} \times \frac{1}{3}$
b) $\frac{2}{3} + \frac{1}{2} - \frac{5}{{12}}$
Phương pháp
Thực hiện tính theo các quy tắc đã học
Lời giải
a) $\frac{1}{2} + \frac{3}{4} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{2} + \frac{1}{4} = \frac{2}{4} + \frac{1}{4} = \frac{3}{4}$
b) $\frac{2}{3} + \frac{1}{2} - \frac{5}{{12}} = \frac{8}{{12}} + \frac{6}{{12}} - \frac{5}{{12}} = \frac{9}{{12}} = \frac{3}{4}$
Câu 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2m5dm = …….m
b) 4 tạ 5 yến = ……. tạ
c) 12m26dm2=…….. m2
d) 4ha17dam2 =………ha
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1m = 10 dm, 1 tạ = 10 yến
1m2 = 100dm2, 1 ha = 100dam2
Lời giải
a) 2m5dm = 2,5 m
b) 4 tạ 5 yến = 4,5 tạ
c) 12m26dm2 = 12,06 m2
d) 4ha17dam2 = 4,17 ha
Câu 3. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài.
a. Tính diện tích thửa ruộng đó.
b. Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Phương pháp
a) Tìm chiều rộng = chiều dài x $\frac{2}{3}$
Diện tích = chiều dài x chiều rộng
b) Số kg thóc thu hoạch = Diện tích : 100 x 50
Lời giải
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:
60 : 3 x 2 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:
60 x 40 = 2400 (m2)
Trên cả thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là:
2400 : 100 x 50 = 1200 (kg)
Đổi 1200kg = 12 tạ
Đáp số : 12 tạ
Câu 4. Tìm ba số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm, sao cho: 0,2 < ......... < 0,23
Phương pháp
Dựa vào cách so sánh số thập phân để tìm 3 số thập phân thích hợp
Lời giải
Ba số thập phân thích hợp để viết vào chỗ chấm có thể là: 0,21; 0,22 ; 0,201