Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 5 - Đề số 15

2024-09-14 04:56:17

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM

(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Hỗn số $5\frac{1}{4}$ được chuyển thành số thập phân là?

A. 5,1                       

B. 5,4                         

C. 2,25                      

D. 5,25

Câu 2. Viết số thập phân có: Ba trăm, hai đơn vị, bốn phần trăm, hai phần chục nghìn

A. 32,042                 

B. 302,0042             

C. 302,4020             

D. 302,0402

Câu 3. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 30g = …... kg là:

A. 30 000                 

B. 0,03                      

C.0,3                         

D. 3

Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 627m2 = ...ha

A. 627                      

B. 0,0627                  

C. 6,027                    

D. 6,27

Câu 5. Một ngày có 5 xe ô tô chở thóc về kho, trung bình mỗi xe chở được 3500kg thóc. Hỏi trong 5 ngày đoàn xe đó chở được bao nhiêu tấn thóc về kho?

A. 8750 tấn              

B. 875 tấn                 

C. 87,5 tấn               

D. 8,75 tấn

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Tính:

a) $1\frac{1}{2} + 1\frac{1}{3}$                         

b) $\frac{5}{6}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4}$

Câu 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng bằng $\frac{3}{5}$ chiều dài. Tính chu vi và diện tích thửa ruộng đó?

Câu 3: Một vòi nước chảy vào bể. Giờ đầu chảy được $\frac{2}{8}$ bể, giờ thứ hai chảy vào được $\frac{2}{4}$ bể. Hỏi trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể?

Câu 4: Tính theo cách hợp lí:

(12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200 – 1808 x 25)


Đáp án

HƯỚNG DẪN GIÀI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Hỗn số $5\frac{1}{4}$ được chuyển thành số thập phân là?

A. 5,1                        B. 5,4                          C. 2,25                       D. 5,25

Phương pháp

Chuyển hỗn số thành hỗn số có chứa phân số thập phân

Viết về dạng số thập phân

Lời giải

$5\frac{1}{4} = 5\frac{{25}}{{100}} = 5,25$

Chọn D

Câu 2. Viết số thập phân có: Ba trăm, hai đơn vị, bốn phần trăm, hai phần chục nghìn

A. 32,042                  B. 302,0042              C. 302,4020              D. 302,0402

Phương pháp

Viết số thập phân lần lượt từ phần nguyên, dấu phẩy rồi đến phần thập phân

Lời giải

Số thập phân có: Ba trăm, hai đơn vị, bốn phần trăm, hai phần chục nghìn là: 302,0402

Chọn D

Câu 3. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 30g = …... kg là:

A. 30 000                  B. 0,03                       C.0,3                          D. 3

Phương pháp

Áp dụng cách đổi 1 g = 0,001 kg

Lời giải

30g = 0,03 kg

Chọn B

Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 627m2 = ... ha

A. 627                       B. 0,0627                   C. 6,027                     D. 6,27

Phương pháp

Áp dụng cách đổi 1ha = 10000 m2

Lời giải

627m2 = 0,0627 ha

Chọn B

Câu 5. Một ngày có 5 xe ô tô chở thóc về kho, trung bình mỗi xe chở được 3500kg thóc. Hỏi trong 5 ngày đoàn xe đó chở được bao nhiêu tấn thóc về kho?

A. 8750 tấn               B. 875 tấn                  C. 87,5 tấn                D. 8,75 tấn

Phương pháp

-         Tìm số kg thóc chở được mỗi ngày

-         Tìm số kg thóc chở được trong 5 ngày

Lời giải

Số kg thóc chở được mỗi ngày là: 3500 x 5 = 17500 (kg)

Trong 5 ngày đoàn xe đó chở được số tấn thóc về kho là:

17500 x 5 = 87500 (kg) = 87,5 (tấn)

Chọn C

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Tính:

a) $1\frac{1}{2} + 1\frac{1}{3}$                         

b) $\frac{5}{6}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4}$

Phương pháp

Thực hiện tính theo các quy tắc đã học

Lời giải

a) $1\frac{1}{2} + 1\frac{1}{3} = \frac{3}{2} + \frac{4}{3} = \frac{9}{6} + \frac{8}{6} = \frac{{17}}{6}$                               

b) $\frac{5}{6}:\frac{3}{8} \times \frac{3}{4} = \frac{5}{6} \times \frac{8}{3} \times \frac{3}{4} = \frac{{5 \times 4 \times 2 \times 3}}{{3 \times 2 \times 3 \times 4}} = \frac{5}{3}$

Câu 2: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 50m, chiều rộng bằng $\frac{3}{5}$ chiều dài. Tính chu vi và diện tích thửa ruộng đó?

Phương pháp

- Chiều rộng = chiều dài x $\frac{3}{5}$

- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) x 2

- Diện tích = chiều dài x chiều rộng

Lời giải

Chiều rộng thửa ruộng đó là:

50 x $\frac{3}{5}$ = 30 (m)

Chu vi thửa ruộng đó là:

(50 + 30) x 2 = 160 (m)

Diện tích thửa ruộng đó là:

50 x 30 = 1500 (m2)

Đáp số: 1500 m2

Câu 3: Một vòi nước chảy vào bể. Giờ đầu chảy được $\frac{2}{8}$ bể, giờ thứ hai chảy vào được $\frac{2}{4}$ bể. Hỏi trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể?

Phương pháp

Số phần bể trung bình mỗi giờ vòi chảy = số phần bể chảy trong 2 giờ : 2

Lời giải

Hai giờ vòi đó chảy được số phần bể là:

$\frac{2}{8} + \frac{2}{4} = \frac{3}{4}$ (bể)

Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được số phần của bể là:

$\frac{3}{4}:2 = \frac{3}{8}$ (bể)

Đáp số: $\frac{3}{8}$ bể

 

Câu 4: Tính theo cách hợp lí:

(12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200 – 1808 x 25)

Phương pháp

Áp dụng tính chất nhân với số 0

Lời giải

(12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200 – 1808 x 25)

= (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x (45200– 45200)

= (12 + 77 + 34 + 23 + 88 + 45 + 55 + 66) x 0

= 0

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"