Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 1

2024-09-14 04:56:20

Đề bài

I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

Câu 1. Chữ số 3 trong số thập phân 24,135 có giá trị là:

A. $\frac{3}{{1000}}$                    B. $\frac{3}{{100}}$                       C. $\frac{3}{{10}}$                         D. 3

Câu 2. Phép nhân nhẩm 34,245 x 100 có kết quả là:

A. 3,4245                   B. 342,45                   C. 3424,5                   D. 34245

Câu 3. 21m2 7cm2 = …….. m2

A. 21,7                       B. 21,07                     C. 21,0007                 D. 21,00007

Câu 4. Tỉ số phần trăm của hai số 18 và 12 là:

A. 15%                       B. 25%                       C. 60%                       D. 150%

Câu 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng 13 m và bằng nửa chiều dài. Diện tích mảnh đất là:

A. 308 m2                  B. 338 m2                   C. 378 m2                   D. 398 m2

Câu 6. 32,06 tấn = ………. kg

A. 326                        B. 3206                      C. 32006                    D. 32060

II. TỰ LUẬN

Câu 7. Đặt tính rồi tính.

a) 375,86 + 29,05                

b) 80,475 – 26,827              

c) 48,16 x 34            

d) 95,2 : 68

Câu 8.

a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

20,14 x 6,8 + 20,14 x 3,2

b) Tìm x:

12,3 : x = $15 \times \frac{2}{3}$

Câu 9. Một căn phòng hình chữ nhật có chu vi 42 m, chiều dài hơn chiều rộng 9 m.

a) Tính diện tích căn phòng.

b) Người ta lát gạch men màu gỗ và màu trắng xen với nhau trên nền nhà đó. Biết phần lát gạch men màu gỗ chiếm 40%. Hỏi phần lát gạch men màu trắng là bao nhiêu mét vuông?

Câu 10. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 99,4 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 8,5 m và giảm chiều dài đi 4,2 m thì nó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đã cho.


Đáp án

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Chữ số 3 trong số thập phân 24,135 có giá trị là:

A. $\frac{3}{{1000}}$                    B. $\frac{3}{{100}}$                       C. $\frac{3}{{10}}$                         D. 3

Phương pháp

Xác định hàng của chữ số 3 từ đó tìm được giá trị của chữ số đó trong số đã cho.

Lời giải

Chữ số 3 trong số thập phân 24,135 thuộc hàng phần trăm nên có giá trị là $\frac{3}{{100}}$

Chọn B

Câu 2. Phép nhân nhẩm 34,245 x 100 có kết quả là:

A. 3,4245                   B. 342,45                   C. 3424,5                   D. 34245

Phương pháp

Muốn nhân một số thập phân với 10, 100 ,1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba ... chữ số.

Lời giải

34,245 x 100 = 3424,5

Chọn C

Câu 3. 21m2 7cm2 = …….. m2

A. 21,7                       B. 21,07                     C. 21,0007                 D. 21,00007

Phương pháp

Áp dụng cách đổi: 1cm2 = $\frac{1}{{10000}}$ m2

Lời giải

21m2 7cm2 = $21\frac{7}{{10000}}$ m2 = 21,0007 m2

Chọn C

Câu 4. Tỉ số phần trăm của hai số 18 và 12 là:

A. 15%                       B. 25%                       C. 60%                       D. 150%

Phương pháp

Tìm thương hai số sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lời giải

Ta có 18: 12 = 1,5 = 150%

Chọn D

Câu 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng bằng 13 m và bằng nửa chiều dài. Diện tích mảnh đất là:

A. 308 m2                  B. 338 m2                   C. 378 m2                   D. 398 m2

Phương pháp

- Chiều dài = chiều rộng x 2

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

Lời giải

Chiều dài mảnh đất là 13 x 2 = 26 (m)

Diện tích mảnh đất là: 26 x 13 = 338 (m2)

Chọn B

Câu 6. 32,06 tấn = ………. kg

A. 326                        B. 3206                      C. 32006                    D. 32060

Phương pháp

Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1000 kg

Lời giải

32,06 tấn = 32060 kg

Chọn D

II. TỰ LUẬN

Câu 7. Đặt tính rồi tính.

a) 375,86 + 29,05                 b) 80,475 – 26,827               c) 48,16 x 34             d) 95,2 : 68

Phương pháp

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân

Lời giải

 

Câu 8.

a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

20,14 x 6,8 + 20,14 x 3,2

b) Tìm x:

12,3 : x = $15 \times \frac{2}{3}$

Phương pháp

a) Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

b) Tính giá trị vế phải

    Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

Lời giải

a) 20,14 x 6,8 + 20,14 x 3,2 = 20,14 x (6,8 + 3,2)

                                             = 20,14 x 10

                                             = 201,4

b) 12,3 : x = $15 \times \frac{2}{3}$

    12,3 : x = 10

     x = 12,3 : 10

     x = 1,23

Câu 9. Một căn phòng hình chữ nhật có chu vi 42 m, chiều dài hơn chiều rộng 9 m.

a) Tính diện tích căn phòng.

b) Người ta lát gạch men màu gỗ và màu trắng xen với nhau trên nền nhà đó. Biết phần lát gạch men màu gỗ chiếm 40%. Hỏi phần lát gạch men màu trắng là bao nhiêu mét vuông?

Phương pháp

a)

- Tìm nửa chu vi hình chữ nhật

- Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu

- Diện tích = chiều dài x chiều rộng

b) Tìm tỉ số phần trăm diện tích căn phòng lát gạch men màu trắng

    Tìm diện tích phần lát gạch men màu trắng

Lời giải

a) Nửa chu vi căn phòng là:

42 : 2 = 21 (m)
Chiều dài căn phòng dài là:

(21 + 9) : 2 = 15 (m)
Chiều rộng căn phòng dài là :

21 – 15 = 6 (m)
Diện tích căn phòng là:

15 x 6 = 90 (m2)
b) Tỉ số phần trăm diện tích căn phòng lát gạch men màu trắng là:

100% - 40% = 60%
Diện tích căn phòng lát gạch men màu trắng là:

90 : 100 x 60 = 54 (m2)

Đáp số: a) 90 m2

            b) 54 m2

Câu 10. Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 99,4 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 8,5 m và giảm chiều dài đi 4,2 m thì nó trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đã cho.

Phương pháp

- Tìm số mét chiều dài hơn chiều rộng

- Tìm nửa chu vi hình chữ nhật

- Tìm chiều dài và chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu

- Diện tích = chiều dài x chiều rộng

Lời giải

Chiều dài hơn chiều rộng số mét là:
8,5 + 4,2 = 12,7 (m)
Nửa chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
99,4 : 2 = 49,7 (m)
Chiều dài khu vườn là:
(49,7 + 12,7) : 2 = 31,2 (m)
Chiều rộng khu vườn là:
49,7 - 31,2 = 18,5 (m)
Diện tích khu vườn là:
31,2 x 18,5 = 577,2 (m2)
Đáp số: 577,2 m2

 

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"