Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Chữ số 6 trong số 355,464 có giá trị là:
A. $\frac{6}{{10}}$
B. $\frac{6}{{100}}$
C. $\frac{6}{{1000}}$
D. 6
Câu 2. Số $30\frac{7}{{100}}$ viết dưới dạng số thập phân là:
A. 30,7
B. 30,07
C. 30,007
D. 300, 7
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 67,3 tấn = .... kg
A. 673
B. 6730
C. 67300
D. 6,73
Câu 4. Tỉ số phần trăm của 8 và 25 là:
A. 0,32%
B. 32%
C. 320%
D. 0,032%
Câu 5. 15% của 320kg là:
A. 140kg
B. 401kg
C. 480kg
D. 48kg
Câu 6. Hình tam giác có độ dài đáy là 10m và chiều cao là 7m. Vậy diện tích của tam giác là:
A. 375m2
B. 387m2
C. 378m2
D. 35m2
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính
a) 56,389 – 32,546
b) 76,438 + 53,134
c) 10,3 x 2,5
d) 45,25 : 0,5
Câu 2. Một người gửi tiết kiệm 14 000 000 đồng với lãi suất 0,8%. Hỏi sau một tháng người đó rút ra được bao nhiêu tiền? (kể cả tiền gốc).
Câu 3. Tính bằng cách hợp lý
a) 43,8 x 2,4 + 43,8 x 7,6
b) 5,8 x 87,3 – 5,8 x 27,3
Câu 4. Cho hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài. Trên BC lấy điểm M bất kì. Nối hai đoạn MA và MD ta được tam giác MAD. Tính diện tích tam giác MAD.
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Chữ số 6 trong số 355,464 có giá trị là:
A. $\frac{6}{{10}}$
B. $\frac{6}{{100}}$
C. $\frac{6}{{1000}}$
D. 6
Phương pháp
Xác định hàng của chữ số 6 từ đó tìm được giá trị của chữ số đó trong số đã cho.
Lời giải
Chữ số 6 trong số 355,464 có giá trị là: $\frac{6}{{100}}$
Chọn B
Câu 2. Số $30\frac{7}{{100}}$ viết dưới dạng số thập phân là:
A. 30,7
B. 30,07
C. 30,007
D. 300, 7
Phương pháp
Áp dụng cách viết $\frac{1}{{100}} = 0,01$
Lời giải
Số $30\frac{7}{{100}}$ viết dưới dạng số thập phân là: 30,07
Chọn B
Câu 3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 67,3 tấn = .... kg
A. 673
B. 6730
C. 67300
D. 6,73
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg
Lời giải
67,3 tấn = 67300 kg
Chọn C
Câu 4. Tỉ số phần trăm của 8 và 25 là:
A. 0,32%
B. 32%
C. 320%
D. 0,032%
Phương pháp
Muốn tìm tỉ số phần trăm của a và b ta lấy a : b rồi nhân kết quả tìm được với 100
Lời giải
Tỉ số phần trăm của 8 và 25 là:
8 : 25 = 0,32 = 32 %
Chọn B
Câu 5. 15% của 320kg là:
A. 140kg
B. 401kg
C. 480kg
D. 48kg
Phương pháp
Muốn tìm a% của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với a
Lời giải
15% của 320kg là: 320 : 100 x 15 = 48 (kg)
Chọn D
Câu 6. Hình tam giác có độ dài đáy là 10m và chiều cao là 7m. Vậy diện tích của tam giác là:
A. 375m2
B. 387m2
C. 378m2
D. 35m2
Phương pháp
Diện tích tam giác = độ dài đáy x chiều cao : 2
Lời giải
Diện tích của tam giác là: 10 x 7 : 2 = 35 (m2)
Chọn D
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Đặt tính rồi tính.
a) 56,389 – 32,546
b) 76,438 + 53,134
c) 10,3 x 2,5
d) 45,25 : 0,5
Phương pháp
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
Lời giải
Câu 2. Một người gửi tiết kiệm 14 000 000 đồng với lãi suất 0,8%. Hỏi sau một tháng người đó rút ra được bao nhiêu tiền? (kể cả tiền gốc).
Phương pháp
- Tìm số liền lãi = Số tiền gửi : 100 x số phần trăm lãi suất
- Số tiền rút được = Số tiền gốc + số tiền lãi
Lời giải
Số tiền lãi của người đó khi rút ra sau một tháng là:
14 000 000 : 100 x 0,8 = 112 000 (đồng)
Sau một tháng người đó rút ra được số tiền là:
14 000 000 + 112 000 = 14 112 000 (đồng)
Đáp số: 14 112 000 đồng
Câu 3. Tính bằng cách hợp lý.
a) 43,8 x 2,4 + 43,8 x 7,6
b) 5,8 x 87,3 – 5,8 x 27,3
Phương pháp
Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)
a x b - a x c = a x (b - c)
Lời giải
a) 43,8 x 2,4 + 43,8 x 7,6 = 43,8 x (2,4 + 7,6)
= 43,8 x 10
= 438
b) 5,8 x 87,3 – 5,8 x 27,3 = 5,8 x (87,3 – 27,3)
= 5,8 x 60
= 348
Câu 4. Cho hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng $\frac{2}{3}$ chiều dài. Trên BC lấy điểm M bất kì. Nối hai đoạn MA và MD ta được tam giác MAD. Tính diện tích tam giác MAD.
Phương pháp
- Tìm chiều rộng = chiều dài x $\frac{2}{3}$
- Diện tích tam giác = độ dài đáy x chiều cao : 2
Lời giải
Chiều rộng của hình chữ nhật ABCD là:
$90 \times \frac{2}{3} = 60$ (cm)
Diện tích tam giác MAD là:
$\frac{1}{2} \times AB \times AD = \frac{1}{2} \times 90 \times 60 = 2700$ (cm2)
Đáp số: 2700 cm2