Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1: Số "Ba mươi lăm đơn vị, một phần mười và bảy phần nghìn" viết là:
A. 35,170
B. 35,107
C. 35,017
D. 35,710
Câu 2: 9m 5cm = ......m?
A. 9,50 m
B. 9,5 m
C. 9,005 m
D. 9,05 m
Câu 3: Điền >, <, = vào chỗ chấm: 500 kg …….. 0,5 tấn
A. >
B. <
C. =
Câu 4: Lớp học có 40 học sinh, trong đó có 18 nữ. Số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp học đó?
A. 40%
B. 32%
C. 60%
D. 45%
Câu 5: 12% của 350 kg là:
A. 350
B. 12
C. 42
D. 35
Câu 6: Cho 3 mảnh gỗ hình chữ nhật có kích thước như nhau và chiều dài mỗi mảnh gấp 3 lần chiều rộng. Ghép 3 mảnh gỗ đó ta được một hình vuông có chu vi bằng 72cm. Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là:
A. 24 cm2
B. 108 cm2
C. 18 cm2
D. 1728 cm2
II. TỰ LUẬN
Câu 7: Đặt tính rồi tính.
a) 675,84 + 152,49
b) 198,7 – 96,45
c) 47,8 x 2,5
d) 32,48 : 16
Câu 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 4kg 72 g = ………. kg
b) 89763 m2 = ……….. ha
c) 826,08 ha = ……… km2
d) 76435 dm2 = ………. m2
Câu 9. Tìm $x$:
$x - 5,3 = 9,01 \times 4$
$0,25 \times 0,08 \times 125 \times 0,4$
Câu 10: Một mảnh đất hình tam giác có độ dài đáy là 56m, chiều cao bằng $\frac{2}{5}$ độ dài đáy.
a) Tính diện tích mảnh đất hình tam giác đó.
b) Trên mảnh đất đó, người ta dành 70% diện tích để trồng rau, phần đất còn lại để trồng hoa. Tính diện tích phần đất trồng hoa.
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Số "Ba mươi lăm đơn vị, một phần mười và bảy phần nghìn " viết là:
A. 35,170
B. 35,107
C. 35,017
D. 35,710
Phương pháp
Viết số thập phân lần từ phần nguyên, dấu phẩy rồi đến phần thập phân.
Lời giải
Số "Ba mươi lăm đơn vị, một phần mười và bảy phần nghìn " viết là: 35,107
Chọn B
Câu 2: 9m 5cm = ......m?
A. 9,50 m
B. 9,5 m
C. 9,005 m
D. 9,05 m
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1 cm = 0,01 m$$
Lời giải
9m 5cm = $9\frac{5}{{100}}$ m = 9,05 m
Chọn D
Câu 3: Điền >, <, = vào chỗ chấm: 500 kg …….. 0,5 tấn
A. >
B. <
C. =
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1000 kg
Lời giải
500 kg = 0,5 tấn
Chọn C
Câu 4: Lớp học có 40 học sinh, trong đó có 18 nữ. Số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp học đó?
A. 40%
B. 32%
C. 60%
D. 45%
Phương pháp
Muốn tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp ta tìm thương của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải kết quả tìm được.
Lời giải
Tỉ số phần trăm số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp là:
18 : 40 = 0,45 = 45%
Đáp số: 45%
Chọn D
Câu 5: 12 % của 350 kg là:
A. 350
B. 12
C. 42
D. 35
Phương pháp
Muốn tìm a% của b ta lấy b chia cho 100 rồi nhân với a
Lời giải
12 % của 350 kg là: 350 : 100 x 12 = 42 (kg)
Chọn C
Câu 6: Cho 3 mảnh gỗ hình chữ nhật có kích thước như nhau và chiều dài mỗi mảnh gấp 3 lần chiều rộng. Ghép 3 mảnh gỗ đó ta được một hình vuông có chu vi bằng 72cm. Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là:
A. 24 cm2
B. 108 cm2
C. 18 cm2
D. 1728 cm2
Phương pháp
- Tìm độ dài cạnh hình vuông = chu vi : 4
- Tìm chiều rộng mảnh gỗ = độ dài cạnh hình vuông : 3
- Diện tích mảnh gỗ hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng
Lời giải
Độ dài cạnh hình vuông là:
72 : 4 = 18 (cm)
Độ dài cạnh hình vuông bằng chiều dài mỗi mảnh gỗ và bằng 18 cm
Chiều rộng mỗi mảnh gỗ là:
18 : 3 = 6 (cm)
Diện tích một mảnh gỗ hình chữ nhật là:
18 x 6 = 108 (cm2)
Đáp số: 108 cm2
Chọn B
II. TỰ LUẬN
Câu 7: Đặt tính rồi tính.
a) 675,84 + 152,49
b) 198,7 – 96,45
c) 47,8 x 2,5
d) 32,48 : 16
Phương pháp
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
Lời giải
Câu 8: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 4kg 72 g = ………. kg
b) 89763 m2 = ……….. ha
c) 826,08 ha = ……… km2
d) 76435 dm2 = ………. m2
Phương pháp
Áp dụng cách đổi: 1g = 0,001 kg
1m2 = 0,0001 ha ; 1 ha = 0,01 km2; 1dm2 = 0,01 m2
Lời giải
a) 4kg 72 g = 4,072 kg
b) 89763 m2 = 8,9763 ha
c) 826,08 ha = 8,2608 km2
d) 76435 dm2 = 764,35 m2
Câu 9. Tìm $x$:
$x - 5,3 = 9,01 \times 4$
$0,25 \times 0,08 \times 125 \times 0,4$
Phương pháp
Muốn tìm x ở vị trí số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ
Sử dụng tính chất kết hợp để nhóm các số có tích là số tự nhiên với nhau.
Lời giải
$x - 5,3 = 9,01 \times 4$
$x - 5,3 = 36,04$
$x = 36,04 + 5,3$
$x = 41,34$
$0,25 \times 0,08 \times 125 \times 0,4 = (0,25 \times 0,4) \times (0,08 \times 125) = 0,1 \times 10 = 1$
Câu 10: Một mảnh đất hình tam giác có độ dài đáy là 56m, chiều cao bằng $\frac{2}{5}$ độ dài đáy.
a) Tính diện tích mảnh đất hình tam giác đó.
b) Trên mảnh đất đó, người ta dành 70% diện tích để trồng rau, phần đất còn lại để trồng hoa. Tính diện tích phần đất trồng hoa.
Phương pháp
a) Tìm chiều cao mảnh đất = Độ dài đáy x $\frac{2}{5}$
Diện tích mảnh đất = Độ dài đáy x chiều cao : 2
b) Tìm tỉ số phần trăm diện tích trồng hoa
Tìm diện tích trồng hoa
Lời giải
a) Chiều cao mảnh đất là: $56 \times \frac{2}{5} = 22,4$ (m)
Diện tích mảnh đất là: 56 x 22,4 : 2 = 627,2 (m2)
b) Số phần trăm diện tích đất trồng hoa chiếm là:
100% - 70% = 30%
Diện tích đất trồng hoa là:
627,2 x 30 : 100 = 188,16 (m2)
Đáp số: a) 627,2 m2
b) 188,16 m2