Đề bài
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S :
Câu 3. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) \(32,15 + x = 251,23\)
A. \(x = 129,73\)
B. \(x = 2190,8\)
C. \(x = 219,08\)
b) \(54,1 - x = 1,78\)
A. \(x = 36,3\)
B. \(x = 52,32\)
C. \(x = 5,232\)
Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S :
Tính: \(84 - 32,4 - 27,6\)
a) \(84 - 32,4 - 27,6\)
\( = 51,6 - 27,6\)
\(= 24\) ☐
b) \(84 - 32,4 - 27,6\)
\(= 84 – 4,8\)
\(= 79,2\) ☐
c) \(84 - 32,4 - 27,6\)
\(= 84 + (32,4 + 27,6)\)
\(= 84 + 60\)
\(= 144\) ☐
d) \(84 - 32,4 - 27,6\)
\(= 84 – (32,4 + 27,6)\)
\(= 84 - 60\)
\(= 24\) ☐
Câu 5. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một người đi xe đạp trong 3 giờ. Giờ thứ nhất đi được 13,5km. Giờ thứ hai người đó đi kém giờ thứ nhất 1,8km nhưng nhiều hơn giờ thứ ba 1,25km.
Hỏi giờ thứ ba người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 9,45km B. 10,45km C. 10,55km
Câu 6. Tính bằng cách thuận tiện nhất
\(a) \;84,25 + 36,75 - 2,75\) \(b)\;91,87 - 34,18 - 26,82\)
Câu 7. Một người thợ trong ba ngày dệt được tất cả 58,35m vải. Ngày thứ nhất người thợ đó dệt được 18,75m. Ngày thứ hai dệt hơn ngày thứ nhất 0,8m. Hỏi ngày thứ ba người thợ đó dệt được bao nhiêu mét vải?
Câu 8. Tổng của ba số bằng 7. Tổng của số thứ nhất và số thứ hai bằng 3,77. Tổng của số thứ hai và số thứ ba bằng 5,58. Tìm ba số đó.
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp:
Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.
- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ, thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của số bị trừ, rồi trừ như trừ các số tự nhiên.
Cách giải:
a) Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{75,2}\\{35,7}\end{array}\,}\\\hline{\,\,\,39,5}\end{array}\)
Vậy kết quả lần lượt là: S; Đ.
b) Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{48,26}\\{15,4\,\,\,}\end{array}\,}\\\hline{\,\,\,\,32,86}\end{array}\)
Vậy kết quả lần lượt là: S; Đ.
Câu 2.
Phương pháp:
Muốn trừ một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.
- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ, thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số \(0\) vào bên phải phần thập phân của số bị trừ, rồi trừ như trừ các số tự nhiên.
Cách giải:
a) Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{84,2\,\,\,}\\{\,\,\,\,3,24\,}\end{array}\,}\\\hline{\,\,\,\,80,96}\end{array}\)
Vậy kết quả lần lượt là: S; Đ.
b) Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{510,0}\\{\,\,\,28,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,481,4}\end{array}\)
Vậy kết quả lần lượt là: S; Đ.
Câu 3.
Phương pháp:
Áp dụng các quy tắc:
a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Cách giải:
a) \(32,15 + x = 251,23\)
\(x=251,23 - 32,15\)
\(x = 219,08\)
Chọn C.
b) \(54,1 - x = 1,78\)
\(x=54,1 - 1,78\)
\(x=52,32\)
Chọn B.
Câu 4.
Phương pháp:
- Cách 1: Biểu thức chỉ có phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
- Cách 2: Áp dụng công thức \(a-b-c =a-(b+c)\).
Cách giải:
Ta có:
+) \(84 - 32,4 - 27,6\)
\( = 51,6 - 27,6\)
\(= 24\)
+) \(84 - 32,4 - 27,6\)
\(= 84 – (32,4 + 27,6)\)
\(= 84 - 60\)
\(= 24\)
Vậy ta có kết quả như sau:
a) Đ; b) S; c) S; d) Đ.
Câu 5.
Phương pháp:
- Tính số ki-lô-mét đi được trong giờ thứ hai ta lấy số ki-lô-mét đi được trong giờ thứ nhất trừ đi \(1,8km\) (vì giờ thứ hai người đó đi kém giờ thứ nhất \(1,8km\)).
- Tính số ki-lô-mét đi được trong giờ thứ ba ta lấy số ki-lô-mét đi được trong giờ thứ hai trừ đi \(1,25km\) (Vì giờ thứ hai người đó đi nhiều hơn giờ thứ ba \(1,25km\)).
Cách giải:
Giờ thứ hai người đó đi được số ki-lô-mét là:
\(13,5 - 1,8 = 11,7\;(km)\)
Giờ thứ ba người đó đi được số ki-lô-mét là:
\(11,7 - 1,25 = 10,45\;(km)\)
Đáp số: \(10,45km.\)
Chọn B.
Câu 6.
Phương pháp:
Có thế áp dụng các công thức:
\(a+b-c =a + (b-c) \) ; \( a-b-c=a- (b+c)\).
Cách giải:
a) \(84,25 + 36,75 - 2,75\)
\( = 84,25 + \left( {36,75 - 2,75} \right)\)
\( = 84,25 + 34\)
\( = 118,25\)
b) \(91,87 - 34,18 - 26,82\)
\( = 91,87 - \left( {34,18 + 26,82} \right)\)
\( = 91,87 - 61\)
\( = 30,87\)
Câu 7.
Phương pháp:
- Tính số mét vải người thợ dệt được trong ngày thứ hai ta lấy số số mét vải người thợ dệt được trong ngày thứ nhất cộng với \(0,8m\).
- Tính tổng số mét vải dệt được trong hai ngày đầu.
- Tính số mét vải người thợ dệt được trong ngày thứ ba ta lấy số mét vải người thợ dệt được trong cả ba ngày trừ đi số mét vải người thợ dệt được trong hai ngày đầu.
Cách giải:
Ngày thứ hai người thợ đó dệt được số mét vải là:
\(18,75 + 0,8 = 19,55\;(m)\)
Ngày thứ nhất và ngày thứ hai người thợ đó dệt được số mét vải là:
\(18,75 + 19,55 = 38,3\;(m)\)
Ngày thứ ba người thợ đó dệt được số mét vải là:
\(58,35 – 38,3 = 20,05\;(m)\)
Đáp số: \(20,05m\).
Câu 8.
Phương pháp:
- Tìm số thứ nhất \(=\) tổng của ba số \(-\) tổng của số thứ hai và số thứ ba.
- Tìm số thứ hai \(=\) tổng của số thứ nhất và số thứ hai \(-\) số thứ nhất.
- Tìm số thứ ba \(=\) tổng của số thứ hai và số thứ ba \(-\) số thứ hai.
Cách giải:
Số thứ nhất là :
\(7 – 5,58 = 1,42\)
Số thứ hai là :
\(3,77 – 1,42 = 2,35\)
Số thứ ba là :
\(5,58 – 2,35 = 3,23\)
Đáp số: Số thứ nhất: \(1,42 ; \)
Số thứ hai: \( 2,35 ; \)
Số thứ ba: \( 3,23.\)
[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]