Đề kiểm tra học kì 1 Toán 5 - Đề số 35

2024-09-14 04:56:48

Đề bài

Câu 1. Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

 

Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(2,08:0,05 < 2,08 \times 20\)  ☐

b) \(2,08:0,05 = 2,08 \times 20\)  ☐

c) \(2,08:0,05 > 2,08 \times 20\)  ☐

Câu 3. Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

                

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) \(5\dfrac{3}{4} = 5,34\)  ☐

b) \(5\dfrac{3}{4} = 5,75\)  ☐

c) \(2\dfrac{1}{{25}} = 2,4\)  ☐

d) \(2\dfrac{1}{{25}} = 2,04\)  ☐

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Điền dấu \(\left( { > , = , < } \right)\) vào chỗ chấm

\(36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\) ....... \(36 \times 8 - 24:4 + 12 \times 2\)

A. \(36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\) \(>\) \(36 \times 8 - 24:4 + 12 \times 2\)

B. \(36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\) \(< 36\) \(\times 8 - 24:4 + 12 \times 2\)

C. \(36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\) \(=\) \(36 \times 8 - 24:4 + 12 \times 2\)

Câu 6. Tìm \(x\):

a) \(x \times 18:4 = 72 \times 0,25\)

b) \(x \times 0,125 = \dfrac{{3,6 + 2,8}}{8}\)

Câu 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất

\(\left( {792,36 \times 0,75 + 792,36:4} \right)\) \(:\) \(\left( {7,2:0,1:10} \right)\)

Câu 8. Một tàu nhanh đi từ A đến B dài 278,9km, mỗi giờ đi được 54km. Một tàu chợ đi từ C đến B dài 180,5km, mỗi giờ đi được 30km. Hai tàu xuất phát cùng một lúc. Hỏi sau bao lâu hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau?


Lời giải

Câu 1. 

Phương pháp:

Viết số thập phân dưới dạng phân số rồi viết phép chia hai số dưới dạng phép nhân hai số.

Cách giải:

Ta có:

\(A: 0,1 = A: \dfrac{1}{10}= A \times 10\);   

\(A: 0,01 = A: \dfrac{1}{100}= A \times 100\); 

\(A: 0,001 = A: \dfrac{1}{1000}= A \times 1000\); 

\(A \times 0,1 = A \times \dfrac{1}{10}= A :10\); 

\(A \times 0,01 = A \times \dfrac{1}{100}= A :100\);

\(A \times 0,001 = A \times \dfrac{1}{1000}= A :1000\).

Vậy ta có kết quả như sau:

Câu 2. 

Phương pháp:

Tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh kết quả với nhau.

Cách giải:

Ta có: \(2,08:0,05 =41,6 \)  ;          \( 2,08 \times 20=41,6\).

Mà:    \(41,6 = 41,6\).

Vậy:   \(2,08:0,05 = 2,08 \times 20\)

Ta có kết quả như sau:     a) S;            b) Đ;           c) S.

Câu 3.

Phương pháp:

Tính giá trị các phép tính rồi so sánh các kết quả với nhau.

Cách giải:

Dãy A: 

\(0,18 :0,2 = 0,9\) ;                           \(0,18 \times 2 = 0,36\) ;

\(0,18 :0,5 = 0,36\) ;                         \(0,18 \times 4 = 0,72\) ;

\(0,18 :0,25 = 0,72\) ;                       \(0,18 \times 5 = 0,9\) ;

Dãy B:

\(0,24 \times 0,2 = 0,048\)                  \(0,24 : 2 = 0,12\) ;

\(0,24 \times 0,5 = 0,12\)                    \(0,24 : 4 = 0,06\) ;

\(0,24 \times 0,25 = 0,06\)                  \(0,24 : 5 = 0,048\).

Vậy ta có kết quả như sau:

                                         

Câu 4. 

Phương pháp:

Viết phần phân số của hỗn số dưới dạng phân số thập phân, sau đó viết hỗn số dưới dạng số thập phân.

Cách giải:

+) \(5\dfrac{3}{4} = 5\dfrac{75}{100}= 5,75\) ;

+) \(2\dfrac{1}{{25}} = 2\dfrac{4}{{100}} =2,04\) .

Vậy ta có kết quả như sau:      a) S;          b) Đ;          c) S;         d) Đ.

Câu 5. 

Phương pháp:

Viết số thập phân dưới dạng phân số rồi viết phép chia hai số dưới dạng phép nhân hai số.

Cách giải:

\(36:0,125 - 24 \times 0,25 + 12:0,5\)

\(=36:\dfrac{1}{8} - 24 \times \dfrac{1}{4} + 12:\dfrac{1}{2}\)

\(=36 \times 8 - 24:4 + 12 \times 2\)

Chọn C

Câu 6.

Phương pháp:

- Tính giá trị vế phải trước.

- Áp dụng quy tắc: Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải:

a) \(x \times 18:4 = 72 \times 0,25\)

    \(x \times 18 :4 = 18\)

    \(x \times 18 = 18 \times 4\) 

    \(x \times 18 = 72\)

    \(x = 72:18 \)

    \(x= 4\)

b) \(x \times 0,125 = \dfrac{{3,6 + 2,8}}{8}\)

    \(x \times 0,125 = \dfrac{{6,4}}{8}\)

    \(x \times 0,125 = 0,8\)

    \(x = 0,8 : 0,125\)

    \(x = 6,4\)

Câu 7.

Phương pháp:

- Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng:   \(a\times (b+c) = a \times b + a\times c\).

- Khi chia một số thập phân cho \(0,1\) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải \(1\) chữ số.

Cách giải:

\(\left( {792,36 \times 0,75 + 792,36:4} \right)\) \(:\) \(\left( {7,2:0,1:10} \right)\)

\( = \left( {792,36 \times 0,75 + 792,36 \times 0,25} \right)\) \(:\) \(\left( {7,2:0,1:10} \right)\)

\( = 729,36 \times \left( {0,75 + 0,25} \right):\) \(72: 10\)

\( = 729,36 \times 1:7,2 \)

\( = 729,36 :7,2 \)

\(= 110,05\)

Câu 8. 

Phương pháp:

Hai tàu đã cho chuyển động cùng chiều về phía B và xuất phát cùng lúc. Lúc hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau thì lúc đó hai tàu gặp nhau tại một địa điểm D nào đó (D nằm giữa A và B). Để giải bài này ta có thể làm như sau:

- Tìm hiệu độ dài quãng đường từ A đến B và quãng đường từ C đến B.

- Tìm số ki-lô-mét tàu nhanh đi nhiều hơn tàu chợ trong \(1\) giờ.

- Tìm thời gian để hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau (tức thời gian đi để hai tàu gặp nhau kể từ lúc xuất phát) ta lấy hiệu độ dài quãng đường từ A đến B và quãng đường từ C đến B chia cho số ki-lô-mét tàu nhanh đi nhiều hơn tàu chợ trong \(1\) giờ.

Cách giải:

Quãng đường từ A đến B dài hơn quãng đường từ C đến B một đoạn là:

                 \(278,9 - 180,5 = 98,4\;(km)\)

Trong một giờ tàu nhanh đi hơn tàu chợ số ki-lô-mét là:

                  \(54 - 30 = 24\;(km)\)

Hai tàu cùng cách B một khoảng cách bằng nhau sau số giờ kể từ khi xuất phát là:

                   \(98,4:24 = 4,1\) (giờ)

                   \(4,1\) giờ \(= 4\) giờ \(6\) phút

                                             Đáp số: \(4\) giờ \(6\) phút.

[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"