Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 27 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

2024-09-14 04:58:02

Câu 1

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

 

Phương pháp giải:

Áp dụng cách viết:

Lời giải chi tiết:


Câu 2

Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân:

Phương pháp giải:

Áp dụng cách viết:

Lời giải chi tiết:


Câu 3

Nối mỗi số thập phân với cách đọc tương ứng:

Phương pháp giải:

Để đọc số thập phân ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, rồi đọc phần thập phân.

Lời giải chi tiết:


Câu 4

Viết số thập phân hoặc cách đọc thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải:

- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

- Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.

Lời giải chi tiết:


Câu 5

 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Số 5,78 đọc là: Năm phẩy ………………………………………………..

Số 5,78 có phần nguyên gồm …….. đơn vị; phần thập phân gồm …….. phần mười, ……. phần trăm.

b) Số 24,36 đọc là: .........................................................................................

Số 24,36 có phần nguyên gồm .… chục, …. đơn vị; phần thập phân gồm .... phần mười, …. phần trăm.

c) Số 218,309 đọc là: ……………………………………………………….

Số 218,309 có phần nguyên gồm … trăm, … chục, … đơn vị; phần thập phân gồm … phần mười, … phần trăm, … phần nghìn.

d) Số 0,068 đọc là .........................................................................................

Số 0,068 có phần nguyên gồm ….đơn vị; phần thập phân gồm …. phần mười, …. phần trăm, .... phần nghìn.

Phương pháp giải:

Khi đọc số thập phân, ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc "phẩy" rồi đọc phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) Số 5,78 đọc là: Năm phẩy bảy mươi tám

    Số 5,78 có phần nguyên gồm 5 đơn vị; phần thập phân gồm 7 phần mười, 8 phần trăm.

b) Số 24,36 đọc là: Hai mươi tư phẩy ba mươi sáu

    Số 24,36 có phần nguyên gồm 2 chục, 4 đơn vị; phần thập phân gồm 3 phần mười, 6 phần trăm

c) Số 218,309 đọc là: Hai trăm mười tám phẩy ba trăm linh chín

    Số 218,309 có phần nguyên gồm 2 trăm, 1 chục, 8 đơn vị; phần thập phân gồm 3 phần mười, 0 phần trăm, 9 phần nghìn.

d) Số 0,068 đọc là: Không phẩy không trăm sáu mươi tám

   Số 0,068 có phần nguyên gồm 0 đơn vị; phần thập phân gồm 0 phần mười, 6 phần trăm, 8 phần nghìn.


Câu 6

Viết số thập phân thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải:

Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"