Câu 12
Đọc thông tin sau và trả lời câu hỏi:
Một vài kỉ lục của động vật
Thú cao nhất là hưu cao cổ đực 5,8m; Thú lớn nhất và nặng nhất là cá voi xanh dài 33m và nặng 130 tấn; Cá lớn nhất là cá mập voi dài 15m; Loài thằn lằn lớn nhất là kì đà Kô-mô-đô dài 3,5m; Loài bò sát lớn nhất là trăn mắt võng dài 10,7m.
(Theo Bách Khoa thư thế hệ mới, tr.51, NXB Kim Đồng)
a) Hãy gạch chân các số đo độ dài có trong đoạn thông tin trên.
b) Dựa vào các số liệu trên, hãy hoàn thành bảng sau:
Đơn vị đo là mét | Đơn vị đo là héc-tô-mét |
Phương pháp giải:
a) Học sinh đọc thông tin rồi gạch chân các số đo độ dài
b) Áp dụng cách đổi 1 m = 0,01 hm
Lời giải chi tiết:
a) Các số đo độ dài có trong đoạn thông tin trên là: 5,8m; 33m; 15m; 3,5m; 10,7m
b)
Đơn vị đo là mét | Đơn vị đo là héc-tô-mét |
5,8m | 0,058hm |
33m | 0,33hm |
15m | 0,15hm |
3,5m | 0,035hm |
10,7m | 0,107hm |
Câu 13
Trả lời câu hỏi sau:
Mỗi giây ánh sáng đi được 300 000 000m và phải mất 8 phút đến với Trái Đất, điều đó đồng nghĩa với việc chúng ta đang nhìn thấy Mặt Trời cách đó 8 phút. Hỏi:
a) Mỗi giây ánh sáng đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Mỗi phút ánh sáng đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
c) Trái Đất cách Mặt Trời bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
a) Áp dụng cách đổi 1000 m = 1 km
b) Đổi 1 phút = 60 giây
Mỗi phút ánh sáng đi được = Số ki-lô-mét mỗi giây ánh sáng đi được x 60 giây
c) Trái đất cách mặt trời = Số ki-lô-mét mỗi phút ánh sáng đi được x 8
Lời giải chi tiết:
a) Mỗi giây ánh sáng đi được số ki-lô-mét là:
300 000 000 : 1000 = 300 000 (km)
b) 1 phút = 60 giây
Mỗi phút ánh sáng đi được số ki-lô-mét là:
300 000 x 60 = 18 000 000 (km)
c) Trái Đất cách Mặt Trời số ki-lô-mét là:
18 000 000 x 8 = 144 000 000 (km)
Đáp số: a) 300 000 km
b) 18 000 000 km
c) 144 000 000 km