Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 67 Bài tập phát triển năng lực Toán 5

2024-09-14 04:58:46

Câu 1

Đặt tính rồi tính:

137,52 + 215,39                        

645,844 – 241,318                            

306 : 45

2205 : 3,6                                  

14,181 : 3,26                                      

156,23 x 3,12

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

Lời giải chi tiết:


Câu 2

Tính nhẩm:

3,54 x 10   = .........................                                        

5,67 x 0,1  = .........................                                        

8,42 : 0,1   = .........................                                        

5,97 x 100 = .........................                                        

24,9 x 0,01     = ....................

8,95 x 1000    = ....................

54,6 : 100       = ....................

241,8 x 0,001  = ...................

Phương pháp giải:

- Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

- Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ….. ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

- Khi chia một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ….. ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, ... chữ số.

Lời giải chi tiết:

3,54 x 10   = 35,4                                                         

5,67 x 0,1  = 0,567                                                       

8,42 : 0,1   = 84,2                                                         

5,97 x 100 = 597                                                          

24,9 x 0,01     = 0,249

8,95 x 1000    = 8950

54,6 : 100       = 0,546

241,8 x 0,001  = 0,2418


Câu 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Tỉ số phần trăm của 1,7 và 2,5 là ............                   

Tỉ số phần trăm của 0,3 và 0,5 là ............                   

25% của 195kg gạo là .............................

15% của 40 lít dầu là ..............................

20% của 2,4 tấn ngô là ......... kg                             

15% của 1m3 nước là ........... dm                        

30% của 142 tạ  gạo là …….. yến

25% của 346km là ............... hm

Phương pháp giải:

- Tìm thương của hai số rồi sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

- Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.

Lời giải chi tiết:

Tỉ số phần trăm của 1,7 và 2,5 là 1,7 : 2,5 = 0,68 = 68%                 

Tỉ số phần trăm của 0,3 và 0,5 là 0,3 : 0,5 = 0,6 = 60%             

25% của 195kg gạo là 195 : 100 x 25 = 48,75 (kg gạo) 

15% của 40 lít dầu là 40 : 100 x 15 = 6 (lít dầu)

20% của 2,4 tấn ngô là 2,4 : 100 x 20 = 0,48 tấn = 480 kg                  

15% của 1m3 nước là 1 : 100 x 15 = 0,15 m3 = 150 dm3                

30% của 142 tạ gạo là 142 : 100 x 30 = 42,6 tạ = 426 yến

25% của 346km là 346 : 100 x 25 = 86,5 km = 865 hm


Câu 4

Thực hiện phép tính sau rồi kiểm tra kết quả bằng máy tính bỏ túi:

Phương pháp giải:

Thực hiện tính theo các quy tắc đã học

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự kiểm tra kết quả bằng máy tính.


Câu 5

Sử dụng máy tính bỏ túi chuyển phân số sau thành số thập phân:

Phương pháp giải:

Để viết các phân số thành số thập phân ta có thể lấy tử số chia cho mẫu số.

Lời giải chi tiết:


Câu 6

Lớp 5A có 40 học sinh, trong đó có 15% số học sinh thích chơi cờ vua. Hỏi có bao nhiêu học sinh thích chơi môn thể thao này?

Phương pháp giải:

Số học sinh thích chơi cờ vua = số học sinh lớp 5A : 100 x số % học sinh thích chơi cờ vua

Lời giải chi tiết:

Số học sinh thích chơi cờ vua là

40 : 100 x 15 = 6 (học sinh)

Đáp số: 6 học sinh

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"