Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 39 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

2024-09-14 04:59:50

Câu 1

So sánh các phân số:

a) $\frac{3}{7}$$\frac{5}{9}$                               

b) $\frac{6}{7}$$\frac{7}{6}$                         

c) $\frac{9}{{10}}$$\frac{2}{{14}}$

So sánh các phân số:

a)                                  

b)                            

c)

Phương pháp giải:

a, c: Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh

b: So sánh hai phân số với 1

Lời giải chi tiết:

a) Ta có: $\frac{3}{7} = \frac{{3 \times 9}}{{7 \times 9}} = \frac{{27}}{{63}}$;       $\frac{5}{9} = \frac{{5 \times 7}}{{9 \times 7}} = \frac{{35}}{{63}}$

Vì $\frac{{27}}{{63}}$<$\frac{{35}}{{63}}$ nên $\frac{3}{7}$<$\frac{5}{9}$

b) Vì $\frac{6}{7}$< 1; $\frac{7}{6}$ > 1 nên $\frac{6}{7} < \frac{7}{6}$

c) Ta có: $\frac{2}{{14}} = \frac{1}{7}$ =$\frac{{10}}{{70}}$;     $\frac{9}{{10}} = \frac{{9 \times 7}}{{10 \times 7}} = \frac{{63}}{{70}}$

Vì $\frac{{63}}{{70}}$ > $\frac{{10}}{{70}}$ nên $\frac{9}{{10}}$ > $\frac{2}{{14}}$


Câu 2

Viết vào ô trống cho thích hợp:

Phương pháp giải:

- Để đọc số thập phân ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc “phẩy” rồi đọc phần thập phân.

- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Lời giải chi tiết:


Câu 3

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:

$\frac{9}{4}$ phút = .........................                        

$\frac{{19}}{2}$m =.........................

$\frac{3}{8}$giờ = ............................                         

$\frac{{23}}{{10}}$km = .................

Phương pháp giải:

Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số thập phân sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

$\frac{9}{4}$ phút = $\frac{{9 \times 25}}{{4 \times 25}}$phút = $\frac{{225}}{{100}}$phút = 2,25 phút

$\frac{{19}}{2}$m = $\frac{{19 \times 5}}{{2 \times 5}}$m = $\frac{{95}}{{10}}$m = 9,5 m

$\frac{3}{8}$giờ = $\frac{{3 \times 125}}{{8 \times 125}}$ giờ = $\frac{{375}}{{1000}}$ giờ = 0,375 giờ

$\frac{{23}}{{10}}$km = 2,3 km


Câu 4

Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm:

0,5 = ..............................  

9,07 = ............................  

5,3 = ..............................

0,634 = ..........................

0,09 = ............................

2,003 = ..........................

Phương pháp giải:

Dựa vào cách viết: $\frac{1}{{100}}$ = 0,01 = 1%

Lời giải chi tiết:

0,5 = 50%                                    

9,07 = 907 %                            

5,3 = 530%        

0,634 = 63,4%                                   

0,09 = 9%

2,003 = 200,3%


Câu 5

Viết số đo dưới dạng phân số tối giản:

a) Có tên đơn vị đo là ki – lô – mét:

770m = ………..  

900m = ………..

10m = …………

b) Có tên đơn vị đo là tấn:

946kg = …………. 

59kg = ……………

3kg = …………….

Phương pháp giải:

Dựa vào cách đổi:

a) 1m = $\frac{1}{{1000}}$km

b) 1kg = $\frac{1}{{1000}}$tấn

Lời giải chi tiết:

a) 770m = $\frac{{770}}{{1000}}$km =$\frac{{77}}{{100}}$km

900m = $\frac{{900}}{{1000}}$km =$\frac{9}{{10}}$km

10m = $\frac{{10}}{{1000}}$km =  $\frac{1}{{100}}$km

b) 946kg = $\frac{{946}}{{1000}}$tấn = $\frac{{473}}{{500}}$tấn

59kg = $\frac{{59}}{{1000}}$tấn

3kg = $\frac{3}{{1000}}$tấn

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"