Giải phần B. Kết nối trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

2024-09-14 04:59:53

Câu 5

Điền dấu (<, >, =) thích hợp vào chỗ chấm:

3m2 8dm2  ……  3,08m2                                                                

4cm2 6mm2 …… 4,6mm2                                        

4km2 9ha  …… 4$\frac{9}{{10}}$km2                                         

92dam2 50m2  ……. 92,05dam2

5,68dm2 …… 5 dm2 68cm2

3$\frac{1}{{100}}$ha   …… 310dam2

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi 1dm2 = 0,01m2 ;  1mm2 = 0,01 cm2

1ha = $\frac{1}{{100}}$km2 ;  1m2 = 0,01 dam2

1ha = 100 dam2

Lời giải chi tiết:

+) 3m2 8dm2  = 3$\frac{8}{{100}}$m2 = 3,08 m2

+) Ta có: 4cm2 6mm2 = 400 mm2 + 6 mm2 = 406 mm2

    Vậy 4cm2 6mm2  > 4,6mm2                                        

+)  Ta có: 4km2 9ha  = 4$\frac{9}{{100}}$ km2 = 4,09 km2

Ta có: 4$\frac{9}{{10}}$km2 = 4,9km2           

Vậy 4km2 9ha  <   4$\frac{9}{{10}}$km2         

+) Ta có 92dam2 50m2  = 92$\frac{{50}}{{100}}$ dam2 = 92,5 dam2

Mà 92,5 dam2 > 92,05dam2

Vậy 92dam2 50m2   >  92,05dam2

+)  5 dm2 68cm2 = 5$\frac{{68}}{{100}}$ dm2 = 5,68 dm2

+) Ta có: 3$\frac{1}{{100}}$ha  = 3,01ha = 301dam2

Mà 301dam2  < 310dam2

Vậy 3$\frac{1}{{100}}$ha   < 310dam2


Câu 6

Điền dấu (<, >, =) thích hợp vào chỗ chấm:

2,8dm3   ……  2008cm3                                 

$\frac{1}{2}$m3 …… 5000dm3                                                 

582910 cm3 …… 5829,1dm3                     

6m3 5dm3   …… 6,005m3

5,68dm3  …… 5dm3 68cm3

8,054m3 …… 8054cm3

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1dm3 = 1000cm3  ;  1dm3 = 0,001m3

1m3 = 1000 dm3 

Lời giải chi tiết:

+) Ta có: 2,8dm3 = 2800 cm3

Mà 2800 cm3 > 2008 cm3

Vậy 2,8dm3   >  2008 cm3

+) Ta có: $\frac{1}{2}$m3 = 500 dm3      

Vậy $\frac{1}{2}$m3  <  5000dm3

+) Ta có: 582 910 cm3  = 582,91 dm3

Vậy 582 910 cm<  5829,1dm3          

+) Ta có: 6m3 5dm3   = 6$\frac{5}{{1000}}$ m3 = 6,005 m3

+) 5dm3 68cm3 = $5\frac{{68}}{{1000}}$ dm3 = 5,068 dm3

Vậy 5,68 dm3 > 5dm3 68cm3

+) Ta có: 8,054m3 = 8 054 000 cm3

Vậy 8,054m3  > 8 054cm3


Câu 7

Hằng tuần, từ thứ hai đến thứ sáu, học sinh phải có mặt ở trường lúc 7 giờ sáng. Sáng nay, bạn Đức đến trường lúc 6 giờ 45 phút và bạn Lan đến trường lúc 7 giờ 5 phút. Hỏi bạn nào đến sớm và bạn nào đến muộn?

Phương pháp giải:

Bạn đến trước 7 giờ sáng là bạn đến sớm, bạn đến sau 7 giờ sáng là bạn đến muộn

Lời giải chi tiết:

Học sinh phải có mặt ở trường lúc 7 giờ sáng. Vậy bạn Đức đến sớm và bạn Lan đến muộn.


Câu 8

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) $\frac{{144}}{{909}} + \frac{9}{{101}} + \frac{{207}}{{909}}$

b) 718,082 + 600,765 + 81,918

Phương pháp giải:

Nhóm các số thập phân hoặc phân số sao cho chúng có tổng là số tự nhiên để việc tính toán thuận tiện hơn.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{{144}}{{909}} + \frac{9}{{101}} + \frac{{207}}{{909}}$                 

= $\left( {\frac{{144}}{{909}} + \frac{{207}}{{909}}} \right) + \frac{9}{{101}}$

= $\frac{{351}}{{909}} + \frac{9}{{101}}$

=$\frac{{39}}{{101}} + \frac{9}{{101}}$= $\frac{{48}}{{101}}$

b) 718,082 + 600,765 + 81,918

= (718,082 + 81,918) + 600,765

= 800 + 600,765

= 1400,765

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"