Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 68 Bài tập phát triển năng lực Toán 5 tập 2

2024-09-14 05:00:08

Câu 1

Tính:

$2\frac{3}{{11}}$x $\frac{{44}}{5}$                                

 $\frac{{20}}{{21}}:\frac{{10}}{9}$                                    

  4,48 : 0,64 x 9,5 – 10,8

17,92 – (68,051 – 37,711) : 4,1                              

 8 giờ 20 phút + 11 giờ 20 phút : 5

Phương pháp giải:

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

- Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược

- Biểu thức có dấu ngoặc thì trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau

Lời giải chi tiết:

$2\frac{3}{{11}}$x $\frac{{44}}{5}$ = $\frac{{25}}{{11}} \times \frac{{44}}{5}$= $\frac{{5 \times 5 \times 11 \times 4}}{{11 \times 5}} = $20

$\frac{{20}}{{21}}:\frac{{10}}{9}$ = $\frac{{20}}{{21}} \times \frac{9}{{10}} = \frac{{2 \times 10 \times 3 \times 3}}{{7 \times 3 \times 10}}$$ = \frac{6}{7}$

4,48 : 0,64 x 9,5 – 10,8 = 7 x 9,5 – 10,8 = 66,5 – 10,8 = 55,7

17,92 – (68,051 – 37,711) : 4,1 = 17,92 – 30,34 : 4,1 = 17,92 – 7,4 = 10,52

8 giờ 20 phút + 11 giờ 20 phút : 5 = 8 giờ 20 phút + 2 giờ 16 phút = 10 giờ 36 phút


Câu 2

Tính số trung bình cộng của:

a) 20; 48 và 70.

b) 4,1; 4,7; 4,9 và 5,2

Phương pháp giải:

Muốn tìm số trung bình cộng của các số, ta tính tổng các số đó rồi chia cho số số hạng

Lời giải chi tiết:

a) Số trung bình cộng của 20; 48 và 70 là:

             (20 + 48 + 70) : 3 = 46

b) Số trung bình cộng của 4,1; 4,7; 4,9 và 5,2 là:

     (4,1 + 4,7 + 4,9 +5,2) : 4 = 4,725


Câu 3

Một hình tròn có chu vi là 31,4dm. Tính diện tích hình tròn đó.

Phương pháp giải:

Bước 1: Bán kính của hình tròn = chu vi : 3,14 : 2

Bước 2: Diện tích hình tròn = bán kính x bán kính x 3,14

Lời giải chi tiết:

Bán kính của hình tròn là:

31,4 : 3,14 : 2 = 5 (dm)

Diện tích hình tròn là:

5 x 5 x 3,14 = 78,5 (dm2)

           Đáp số: 78,5 dm2


Câu 4

Một mảnh vườn hình thang vuông có cạnh bên vuông góc với hai đáy dài 48m, đáy bé dài 64m và bằng $\frac{2}{3}$đáy lớn. Trên mảnh vườn, người ta dành 45% diện tích để trồng rau, phần đất còn lại trồng cây ăn quả. Tính:

a) Diện tích của mảnh vườn.

b) Diện tích trồng cây ăn quả trên mảnh vườn đó theo héc-ta.

Phương pháp giải:

a) Đáy lớn = đáy bé : $\frac{2}{3}$

Diện tích mảnh vườn hình thang = (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2

b) Diện tích trồng rau = diện tích mảnh vườn : 100 x số % diện tích trồng rau

Diện tích trồng cây ăn quả = diện tích mảnh vườn – diện tích trồng rau

Lời giải chi tiết:

a) Đáy lớn mảnh vườn hình thang là:

             64 : $\frac{2}{3}$= 96 (m)

Diện tích mảnh vườn là:

(96 + 64) x 48 : 2 = 3840 (m2)

b) Diện tích trồng rau là:

       3840 : 100 x 45 = 1728 (m2)

Diện tích trồng cây ăn quả là:

        3840 – 1728 = 2112 (m2) = 0,2112 ha

                 Đáp số: a) 3840 m2

                              b) 0,2112 ha


Câu 5

Tỉnh A và tỉnh B cách nhau 180km. Cùng một lúc có hai ô tô xuất phát từ hai tỉnh, đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2 giờ.

a) Hỏi sau một giờ cả hai ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

b) Tính vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc của ô tô đi từ tỉnh A bằng $\frac{2}{3}$vận tốc ô tô đi từ tỉnh B.

Phương pháp giải:

a) Quãng đường cả hai xe đi được trong 1 giờ = quãng đường AB : thời gian để hai xe gặp nhau

b)       

- Tính tổng số phần bằng nhau

- Vận tốc xe đi từ A= (tổng vận tốc : tổng số phần bằng nhau) x 2

- Vận tốc xe đi từ tỉnh B = tổng vận tốc – vận tốc xe đi từ A

Lời giải chi tiết:

a)      Một giờ cả hai xe đi được quãng đường là:

180 : 2 = 90 (km)

b)      Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Vận tốc xe đi từ tỉnh A là:

90 : 5 x 2 = 36 (km/giờ)

Vận tốc xe đi từ tỉnh B là:

90 – 36 = 54 (km/giờ)

Đáp số: a) 90km

b) VA = 36 km/giờ

VB = 54 km/giờ

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"