Đề bài
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG MARIE CURIE
NĂM HỌC 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 60 phút
Câu 1: Số thập phân gồm sáu phần trăm, năm phần mười, bảy phần nghìn là:
A. 0,567
B. 0,657
C. 657
D. 0,756
Câu 2: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 426 giây = … phút là:
A. 7,01
B. 70,1
C. 42,6
D. 7,1
Câu 3: Một hình thang có đáy bé là a, đáy lớn là b, chiều cao là h (a, b, h cùng đơn vị đo). Công thức tính diện tích S của hình thang đó là:
A. $S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$
B. $S = \frac{{a \times h}}{2} + b$
C. $S = \frac{{a + b \times h}}{2}$
D. $S = \frac{{a \times h}}{2}$
Câu 4. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 780g = … kg là:
A. 0,078
B. 7,8
C. 7800
D. 0,78
Câu 5. Một xe ô tô cứ chạy quãng đường dài 70km thì tiêu thụ hết 10 lít xăng. Hỏi nếu ô tô đi quãng đường dài 280km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng? (mức tiêu hao xăng trên 1km như nhau)
A. 400 lít
B. 40 lít
C. 2,5 lít
D. 250 lít
Câu 6. Một đoàn tàu băng qua một cột điện hết 8 giây. Cũng với tốc độ đó, đoàn tàu băng qua một đường hầm dài 260m hết 1 phút. Vận tốc của đoàn tàu đó là:
A. 5 m/phút
B. 50 m/phút
C. 18 km/giờ
D. 50 m/phút
Câu 7. Một máy bay bay với vận tốc 650 km/giờ. Tính quãng đường máy bay bay được trong 2,4 giờ.
A. 1560 km
B. 1410 km
C. 1480 km
D. 1620 km
Câu 8. Tìm số tự nhiên $x$ để $\frac{{25}}{x} = \frac{5}{6}$
A. $x = 30$
B. $x = 27$
C. x = 24
D. x = 18
Câu 9. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không chứa nước thì sau 6 giờ đầy bể. Nếu vòi thứ nhất chảy trong 2 giờ, vòi thứ hai chảy trong 3 giờ thì được $\frac{2}{5}$ bể. Hỏi vòi thứ nhất chảy một mình trong bao lâu thì đầy bể?
A. 11 giờ
B. 15 giờ
C. 12 giờ
D. 10 giờ
Câu 10. Mẹ hơn con 36 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tuổi con hiện nay là:
A. 9 tuổi
B. 48 tuổi
C. 4 tuổi
D. 12 tuổi
Câu 11. Tổng của hai số là 2020. Tìm hai số đó biết rằng giữa chúng có 5 số chẵn liên tiếp.
A. 1005 và 1015
B. 1007,5 và 1012,5
C. 1007 và 1013
D. 1003,5 và 1016,5
Câu 12. Kết quả của phép tính 12,3 + 24,05 × 2,5 là:
A. 73,55
B. 90,875
C. 60,248
D. 72,425
Câu 13. Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 5cm là:
A. 73,55
B. 90,875
C. 60,248
D. 72,425
Câu 14. Chị chia đào cho các em, nếu chia cho mỗi em 3 quả thì thừa 2 quả, nếu chia cho mỗi em 4 quả thì thiếu 2 quả. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả đào?
A. 4
B. 14
C. 38
D. 26
Câu 15. Hiệu của hai số là 129, biết rằng nếu lấy số bé cộng với số lớn rồi cộng với tổng hai số thì được kết quả là 2020. Vậy số lớn là:
A. 569,5
B. 440,5
C. 1074,5
D. 945,5
Câu 16. Biết 52% của một số là 507. Vậy 64% của số đó là:
A. 975
B. 624
C. 263,64
D. 168,7296
Câu 17. Phân số nào dưới đây có thể viết thành phân số thập phân:
A. $\frac{3}{8}$
B. $\frac{4}{7}$
C. $\frac{5}{9}$
D. $\frac{1}{3}$
Câu 18. Kết quả của phép tính 5 : 1000 = … là:
A. 0,0005
B. 5000
C. 0,005
D. 0,05
Câu 19: Thương của $\frac{2}{5}$ và $\frac{3}{4}$ là:
A. $\frac{{15}}{8}$
B. $\frac{6}{{20}}$
C. $\frac{8}{{15}}$
D. $\frac{3}{{10}}$
Câu 20. Để vẽ hình tròn, ta sử dụng dụng cụ:
A. Thước kẻ
B. Ê-ke
C. Com-pa
D. Thước dây
Câu 21. Bốn năm liên tiếp có tất cả bao nhiêu ngày:
A. 366 ngày
B. 1461 ngày
C. 365 ngày
D. 1462 ngày
Câu 22. Lớp 5M có 32 học sinh. Số học sinh nữ bằng $\frac{3}{5}$ số học sinh nam. Số học sinh nam của lớp 5M là:
A. 4 học sinh
B. 32 học sinh
C. 12 học sinh
D. 20 học sinh
Câu 23: Tìm $x$, biết $x \times 2,5 = 1,3$
A. $x = 52$
B. $x = 5,2$
C. $x = 3,25$
D. $x = 0,52$
Câu 24. Phép chia 68,37 cho 8,3 có thương là 8,23. Số dư của phép chia đó là:
A. 6,1
B. 0,061
C. 0,61
D. 0,0061
Câu 25. Dãy phân số nào dưới được viết theo thứ tự tăng dần:
A. $\frac{2}{3};\frac{7}{{12}};\frac{3}{4};\frac{5}{6}$
B. $\frac{5}{6};\frac{3}{4};\frac{2}{3};\frac{7}{{12}}$
C. $\frac{7}{{12}};\frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{5}{6}$
D.$\frac{7}{{12}};\frac{3}{4};\frac{2}{3};\frac{5}{6}$
Câu 26. Một xe tải chỉ có thể chở được 300 bao gạo, mỗi bao 50kg. Nếu chất lên xe tải đó loại gạo 75kg thì xe chở được nhiều nhất bao nhiêu bao gạo:
A. 60
B. 200
C.450
D. 40
Câu 27. Số lớn nhất trong các số 4,74; 7,04; 7,4; 7,47 là:
A. 4,74
B. 7,04
C. 7,47
D. 7,4
Câu 28. Phát biểu nào dưới đây sai:
A. Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau
B. Hình thoi có bốn góc vuông và bốn đường chéo
C. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau, cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
D. Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
Câu 29. Giá trị của biểu thức $\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{42}} + \frac{1}{{56}}$ là:
A. $\frac{7}{{178}}$
B. $\frac{9}{8}$
C. $\frac{7}{8}$
D. $\frac{3}{8}$
Câu 30. Hỗn số $17\frac{5}{9}$ chuyển thành phân số nào dưới đây?
A. $\frac{{175}}{9}$
B. $\frac{{159}}{9}$
C. $\frac{{158}}{9}$
D. $\frac{{153}}{9}$
Câu 31. Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 676cm2. Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
A. 1014cm2
B. 169cm2
C. 156cm2
D. 78cm2
Câu 32. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 8,3ha = … m2 là:
A. 8300
B. 830
C. 80300
D. 83000
Câu 33. Đường kính của hình tròn có chu vi 204,1 cm là:
A. 65cm
B. 32,5cm
C. 130cm
D. 6,5cm
Câu 34. Số hai mươi mốt triệu không trăm tám mươi tư nghìn năm trăm linh hai viết là:
A. 21 084 520
B. 210 845 002
C. 21 084 502
D. 2 184 502
Câu 35. $\frac{2}{5}$ bằng:
A. 25%
B. 60%
C. 0,4%
D. 40%
Câu 36. Giá hoa tháng 5 tăng 10% so với giá hoa tháng 4. Giá hoa tháng 6 tăng 10% so với giá hoa tháng 5. Hỏi giá hoa tháng 6 tăng bao nhiêu phần trăm so với giá hoa tháng 4:
A. 20%
B. 21%
C. 120%
D. 10%
Câu 37. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 3dm 9mm = … dm là:
A. 3,9
B. 3,09
C. 0,039
D. 309
Câu 38. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 126m, chiều dài hơn chiều rộng 13m. Vụ mùa vừa qua, cứ 100m2 thửa ruộng cho thu hoạch 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc:
A. 66500 tạ
B. 66,5 tạ
C. 6,65 tạ
D. 665 tạ
Câu 39. Giá tiền của một chiếc bút chì là 4000 đồng. Nếu giảm $\frac{1}{{10}}$ giá bán thì phải trả bao nhiêu tiền để mua chiếc bút chì đó:
A. 3600 đồng
B. 40000 đồng
C. 4400 đồng
D. 400 đồng
Câu 40. Số đo thích hợp viết vào chỗ chấm của $\frac{1}{{10}}$ m3 = … là:
A. 10 000 cm3
B. 100 000 cm3
C. 10 dm3
D. 1 000 000 cm3
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Số thập phân gồm sáu phần trăm, năm phần mười, bảy phần nghìn là:
A. 0,567
B. 0,657
C. 657
D. 0,756
Cách giải
Số thập phân gồm sáu phần trăm, năm phần mười, bảy phần nghìn là 0,567.
Chọn A
Câu 2: Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 426 giây = … phút là:
A. 7,01
B. 70,1
C. 42,6
D. 7,1
Cách giải
Ta có 426 : 60 = 7,1
426 giây = 7,1 phút
Chọn D
Câu 3: Một hình thang có đáy bé là a, đáy lớn là b, chiều cao là h (a, b, h cùng đơn vị đo). Công thức tính diện tích S của hình thang đó là:
A. $S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$
B. $S = \frac{{a \times h}}{2} + b$
C. $S = \frac{{a + b \times h}}{2}$
D. $S = \frac{{a \times h}}{2}$
Cách giải
Công thức tính diện tích S của hình thang đó là $S = \frac{{(a + b) \times h}}{2}$
Chọn A
Câu 4. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 780g = … kg là:
A. 0,078
B. 7,8
C. 7800
D. 0,78
Cách giải
780g = 0,78 kg
Chọn D
Câu 5. Một xe ô tô cứ chạy quãng đường dài 70km thì tiêu thụ hết 10 lít xăng. Hỏi nếu ô tô đi quãng đường dài 280km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng? (mức tiêu hao xăng trên 1km như nhau)
A. 400 lít
B. 40 lít
C. 2,5 lít
D. 250 lít
Cách giải
1 lít xăng đi được số km là 70 : 10 = 7 (km)
Nếu ô tô đi quãng đường dài 280km thì tiêu thụ hết số lít xăng là
280 : 7 = 40 (lít)
Đáp số: 40 lít
Chọn B
Câu 6. Một đoàn tàu băng qua một cột điện hết 8 giây. Cũng với tốc độ đó, đoàn tàu băng qua một đường hầm dài 260m hết 1 phút. Vận tốc của đoàn tàu đó là:
A. 5 m/phút
B. 50 m/phút
C. 18 km/giờ
D. 50 m/phút
Cách giải
Đổi 1 phút = 60 giây
Đoàn tàu đi qua đường hầm hết số giây là
60 – 8 = 52 (giây)
Vận tốc đoàn tàu là 260 : 52 = 5 (m/giây)
Đổi 5 m/giây = 18km/giờ
Chọn C
Câu 7. Một máy bay bay với vận tốc 650 km/giờ. Tính quãng đường máy bay bay được trong 2,4 giờ.
A. 1560 km
B. 1410 km
C. 1480 km
D. 1620 km
Cách giải
Quãng đường máy bay bay được trong 2,4 giờ là
650 x 2,4 = 1 560 (km)
Đáp số: 1 560 km
Chọn A
Câu 8. Tìm số tự nhiên $x$ để $\frac{{25}}{x} = \frac{5}{6}$
A. $x = 30$
B. $x = 27$
C. $x = 24$
D. $x = 18$
Cách giải
$\frac{{25}}{x} = \frac{5}{6} = \frac{{25}}{{30}}$
Chọn A
Câu 9. Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không chứa nước thì sau 6 giờ đầy bể. Nếu vòi thứ nhất chảy trong 2 giờ, vòi thứ hai chảy trong 3 giờ thì được $\frac{2}{5}$ bể. Hỏi vòi thứ nhất chảy một mình trong bao lâu thì đầy bể?
A. 11 giờ
B. 15 giờ
C. 12 giờ
D. 10 giờ
Cách giải
1 giờ cả hai vỏi chảy được 1 : 6 = $\frac{1}{6}$(bể)
Ta có: vòi thứ nhất chảy trong 2 giờ, vòi thứ hai chảy trong 3 giờ thì được $\frac{2}{5}$ bể
Coi vòi thứ nhất và vòi thứ hai cùng chảy trong 2 giờ sau đó vòi thứ hai chảy thêm 1 giờ nữa thì được $\frac{2}{5}$ bể
Trong 1 giờ vòi thứ hai chảy được $\frac{2}{5} - 2 \times \frac{1}{6} = \frac{1}{{15}}$ (bể)
Trong 1 giờ vòi thứ nhất chảy được $\frac{1}{6} - \frac{1}{{15}} = \frac{1}{{10}}$ (bể)
Vòi thứ nhất chảy một mình trong số giờ thì đầy bể là $1:\frac{1}{{10}} = 10$ (giờ)
Chọn D
Câu 10. Mẹ hơn con 36 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tuổi con hiện nay là:
A. 9 tuổi
B. 48 tuổi
C. 4 tuổi
D. 12 tuổi
Cách giải
Tuổi con hiện nay là 36 : (4 – 1) = 12 (tuổi)
Chọn D
Câu 11. Tổng của hai số là 2020. Tìm hai số đó biết rằng giữa chúng có 5 số chẵn liên tiếp.
A. 1005 và 1015
B. 1007,5 và 1012,5
C. 1007 và 1013
D. 1003,5 và 1016,5
Cách giải
Ta có giữa 2 số có 5 số chẵn liên tiếp nên hiệu hai số là 10 hoặc 12
Trường hợp hiệu hai số là 10:
Số lớn là (2020 + 10) : 2 = 1015
Số bé là 1015 – 10 = 1005
Chọn A
Câu 12. Kết quả của phép tính 12,3 + 24,05 × 2,5 là:
A. 73,55
B. 90,875
C. 60,248
D. 72,425
Cách giải
12,3 + 24,05 × 2,5 = 12,3 + 60,125 = 72,425
Chọn D
Câu 13. Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 5cm là:
A. 125cm2
B. 150cm3
C. 25 cm3
D. 125 cm3
Cách giải
Thể tích của hình lập phương có cạnh bằng 5cm là
5 x 5 x 5 = 125 (cm3)
Đáp số: 125 cm3
Chọn D
Câu 14. Chị chia đào cho các em, nếu chia cho mỗi em 3 quả thì thừa 2 quả, nếu chia cho mỗi em 4 quả thì thiếu 2 quả. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả đào?
A. 4
B. 14
C. 38
D. 26
Cách giải
Có tất cả 14 quả đào.
Chọn B
Câu 15. Hiệu của hai số là 129, biết rằng nếu lấy số bé cộng với số lớn rồi cộng với tổng hai số thì được kết quả là 2020. Vậy số lớn là:
A. 569,5
B. 440,5
C. 1074,5
D. 945,5
Cách giải
Số bé + số lớn + tổng hai số = 2020
2 x tổng hai số = 2020
Tổng hai số là 2020 : 2 = 1010
Số lớn là (1010 + 129) : 2 = 569,5
Chọn A
Câu 16. Biết 52% của một số là 507. Vậy 64% của số đó là:
A. 975
B. 624
C. 263,64
D. 168,7296
Cách giải
Số đó là 507 : 52 x 100 = 975
64% của số đó là 975 x 64 : 100 = 624
Chọn B
Câu 17. Phân số nào dưới đây có thể viết thành phân số thập phân:
A. $\frac{3}{8}$
B. $\frac{4}{7}$
C. $\frac{5}{9}$
D. $\frac{1}{3}$
Cách giải
Ta có $\frac{3}{8} = \frac{{375}}{{1000}}$
Chọn A
Câu 18. Kết quả của phép tính 5 : 1000 = … là:
A. 0,0005
B. 5000
C. 0,005
D. 0,05
Cách giải
5 : 1000 = 0,005
Chọn C
Câu 19: Thương của $\frac{2}{5}$ và $\frac{3}{4}$ là:
A. $\frac{{15}}{8}$
B. $\frac{6}{{20}}$
C. $\frac{8}{{15}}$
D. $\frac{3}{{10}}$
Cách giải
$$$\frac{2}{5}:\frac{3}{4} = \frac{2}{5} \times \frac{4}{3} = \frac{8}{{15}}$
Chọn C
Câu 20. Để vẽ hình tròn, ta sử dụng dụng cụ:
A. Thước kẻ
B. Ê-ke
C. Com-pa
D. Thước dây
Cách giải
Để vẽ hình tròn, ta sử dụng dụng cụ com-pa
Chọn C
Câu 21. Bốn năm liên tiếp có tất cả bao nhiêu ngày:
A. 366 ngày
B. 1461 ngày
C. 365 ngày
D. 1462 ngày
Cách giải
Bốn năm liên tiếp có 1 năm là năm nhuận.
Bốn năm liên tiếp có tất cả số ngày là 365 x 3 + 366 = 1461 (ngày)
Chọn B
Câu 22. Lớp 5M có 32 học sinh. Số học sinh nữ bằng $\frac{3}{5}$ số học sinh nam. Số học sinh nam của lớp 5M là:
A. 4 học sinh
B. 32 học sinh
C. 12 học sinh
D. 20 học sinh
Cách giải
Số học sinh nữ bằng $\frac{3}{5}$ số học sinh nam nên số học sinh nữ bằng $\frac{3}{8}$ số học sinh cả lớp.
$ \Rightarrow $ số học sinh nam bằng $\frac{5}{8}$ số học sinh cả lớp
Số học sinh nam của lớp 5M là $32 \times \frac{5}{8} = 20$ (học sinh)
Chọn D
Câu 23: Tìm $x$, biết $x \times 2,5 = 1,3$
A. $x = 52$
B. $x = 5,2$
C. $x = 3,25$
D. $x = 0,52$
Cách giải
$x \times 2,5 = 1,3$
$x = 1,3:2,5$
$x = 0,52$
Chọn D
Câu 24. Phép chia 68,37 cho 8,3 có thương là 8,23. Số dư của phép chia đó là:
A. 6,1
B. 0,061
C. 0,61
D. 0,0061
Cách giải
Số dư của phép chia đó là 68,37 - 8,3 x 8,23 = 0,061
Chọn B
Câu 25. Dãy phân số nào dưới được viết theo thứ tự tăng dần:
A. $\frac{2}{3};\frac{7}{{12}};\frac{3}{4};\frac{5}{6}$
B. $\frac{5}{6};\frac{3}{4};\frac{2}{3};\frac{7}{{12}}$
C. $\frac{7}{{12}};\frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{5}{6}$
D. $\frac{7}{{12}};\frac{3}{4};\frac{2}{3};\frac{5}{6}$
Cách giải
$\frac{2}{3} = \frac{8}{{12}}$ ; $\frac{3}{4} = \frac{9}{{12}}$ ; $\frac{5}{6} = \frac{{10}}{{12}}$
Ta có $\frac{7}{{12}} < \frac{8}{{12}} < \frac{9}{{12}} < \frac{{10}}{{12}}$
Vậy thứ tự tăng dần là $\frac{7}{{12}};\frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{5}{6}$
Chọn C
Câu 26. Một xe tải chỉ có thể chở được 300 bao gạo, mỗi bao 50kg. Nếu chất lên xe tải đó loại gạo 75kg thì xe chở được nhiều nhất bao nhiêu bao gạo:
A. 60
B. 200
C.450
D. 40
Cách giải
Xe chở được nhiều nhất số bao gạo là 300 x 50 : 75 = 200 (bao)
Chọn B
Câu 27. Số lớn nhất trong các số 4,74; 7,04; 7,4; 7,47 là:
A. 4,74
B. 7,04
C. 7,47
D. 7,4
Cách giải
Số lớn nhất trong các số đã cho là 7,47
Chọn C
Câu 28. Phát biểu nào dưới đây sai:
A. Hình thoi có bốn cạnh bằng nhau
B. Hình thoi có bốn góc vuông và bốn đường chéo
C. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau, cắt nhau tại trung điểm mỗi đường
D. Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
Cách giải
Phát biểu sai là: Hình thoi có bốn góc vuông và bốn đường chéo
Chọn B
Câu 29. Giá trị của biểu thức $\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{42}} + \frac{1}{{56}}$ là:
A. $\frac{7}{{178}}$
B. $\frac{9}{8}$
C. $\frac{7}{8}$
D. $\frac{3}{8}$
Cách giải
$\frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}} + \frac{1}{{42}} + \frac{1}{{56}}$
$ = \frac{1}{{1 \times 2}} + \frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 6}} + \frac{1}{{6 \times 7}} + \frac{1}{{7 \times 8}}$
$ = 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{6} + \frac{1}{6} - \frac{1}{7} + \frac{1}{7} - \frac{1}{8}$
$ = 1 - \frac{1}{8} = \frac{7}{8}$
Chọn C
Câu 30. Hỗn số $17\frac{5}{9}$ chuyển thành phân số nào dưới đây?
A. $\frac{{175}}{9}$
B. $\frac{{159}}{9}$
C. $\frac{{158}}{9}$
D. $\frac{{153}}{9}$
Cách giải
Ta có $17\frac{5}{9} = \frac{{17 \times 9 + 5}}{9} = \frac{{158}}{9}$
Chọn C
Câu 31. Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 676cm2. Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
A. 1014cm2
B. 169cm2
C. 156cm2
D. 78cm2
Cách giải
Diện tích một mặt của hình lập phương là 676 : 4 = 169 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là 169 x 6 = 1014 (cm2)
Chọn A
Câu 32. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 8,3ha = … m2 là:
A. 8300
B. 830
C. 80300
D. 83000
Cách giải
8,3ha = 83 000 m2
Chọn D
Câu 33. Đường kính của hình tròn có chu vi 204,1 cm là:
A. 65cm
B. 32,5cm
C. 130cm
D. 6,5cm
Cách giải
Đường kính của hình tròn có chu vi 204,1 cm là
204,1 : 3,14 = 65 (cm)
Đáp số: 65 cm
Chọn A
Câu 34. Số hai mươi mốt triệu không trăm tám mươi tư nghìn năm trăm linh hai viết là:
A. 21 084 520
B. 210 845 002
C. 21 084 502
D. 2 184 502
Cách giải
Số hai mươi mốt triệu không trăm tám mươi tư nghìn năm trăm linh hai viết là 21 084 502
Chọn C
Câu 35. $\frac{2}{5}$ bằng:
A. 25%
B. 60%
C. 0,4%
D. 40%
Cách giải
$\frac{2}{5} = 0,4 = 40\% $
Chọn D
Câu 36. Giá hoa tháng 5 tăng 10% so với giá hoa tháng 4. Giá hoa tháng 6 tăng 10% so với giá hoa tháng 5. Hỏi giá hoa tháng 6 tăng bao nhiêu phần trăm so với giá hoa tháng 4:
A. 20%
B. 21%
C. 120%
D. 10%
Cách giải
Coi giá hoa tháng tháng 4 là 100%
Giá hoa tháng 5 là 110%
Giá hoa tháng 6 là 110% x 110% = 121%
Vậy so với tháng tư giá hoa tăng 21%
Chọn B
Câu 37. Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 3dm 9mm = … dm là:
A. 3,9
B. 3,09
C. 0,039
D. 309
Cách giải
3dm 9mm = 3,09 dm
Chọn B
Câu 38. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 126m, chiều dài hơn chiều rộng 13m. Vụ mùa vừa qua, cứ 100m2 thửa ruộng cho thu hoạch 70kg thóc. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc:
A. 66500 tạ
B. 66,5 tạ
C. 6,65 tạ
D. 665 tạ
Cách giải
Nửa chu vi thửa ruộng là 126 : 2 = 63 (m)
Chiều dài thửa ruộng là (63 + 13) : 2= 38 (m)
Chiều rộng thửa ruộng là 63 – 38 = 25 (m)
Diện tích thửa ruộng là 38 x 25 = 950 (m2)
Cả thửa ruộng thu được số tạ thóc là
(950 : 100) x 70 = 665 kg = 6,65 tạ
Đáp số: 6,65 tạ
Chọn C
Câu 39. Giá tiền của một chiếc bút chì là 4000 đồng. Nếu giảm $\frac{1}{{10}}$ giá bán thì phải trả bao nhiêu tiền để mua chiếc bút chì đó:
A. 3600 đồng
B. 40000 đồng
C. 4400 đồng
D. 400 đồng
Cách giải
Giá tiền để mua chiếc bút chì sau khi giảm là
$4000 \times \left( {1 - \frac{1}{{10}}} \right) = 3600$ (đồng)
Chọn A
Câu 40. Số đo thích hợp viết vào chỗ chấm của $\frac{1}{{10}}$ m3 = … là:
A. 10 000 cm3
B. 100 000 cm3
C. 10 dm3
D. 1 000 000 cm3
Cách giải
$\frac{1}{{10}}$ m3 = $\frac{1}{{10}} \times 1000000$ cm3 = 100 000 cm3
Chọn B