Đề thi vào lớp 6 môn Toán trường Nam Từ Liêm năm 2020

2024-09-14 05:01:24

Đề thi

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 6 MÔN TOÁN TRƯỜNG THCS NAM TỪ LIÊM

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 50 phút

PHẦN 1. ĐIỀN ĐÁP SỐ

Câu 1. Tính A = 37 x 23,45 + 630 x 2,345 – 2345

Câu 2. $\left( {x + \frac{1}{{2 \times 3}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{3 \times 4}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{4 \times 5}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{5 \times 6}}} \right) = \frac{{25}}{3}$

Câu 3. Lớp 5G có 43 học sinh. Học kỳ 2, cả lớp đều đạt điểm 9 hoặc điểm 10. Tổng số điểm học sinh đạt được là 406 điểm. Tính số học sinh đạt điểm 9 và số học sinh đạt điểm 10.

Câu 4. Mẹ hơn con 28 tuổi. Hiện nay, tuổi con bằng 20% tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.

Câu 5. Dãy số: 1234567891011...20202021. Hỏi chữ số hàng nghìn của 2021 đứng thứ bao nhiêu?
Bài 6. Số tự nhiên A chia 3 dư 1, chia 5 dư 3. Hỏi A chia cho 15 dư bao nhiêu?
Bài 7. Lớp 5A làm mặt nạ chống giọt bắn. Tổ 1 làm $\frac{1}{3}$ tổng số chiếc mặt nạ. Tổ 2 làm $\frac{4}{9}$ tổng số chiếc mặt nạ. Tổ 3 làm 10 chiếc mặt nạ. Tính tổng số mặt nạ lớp 5A làm được.

Bài 8. Lúc 6 giờ, một xe đi từ A với vận tốc 48 km/giờ. Cùng lúc đó một xe đi từ B về A với vận tốc 36km/giờ. Họ gặp nhau lúc 7 giờ 15 phút. Tìm độ dài quãng đường AB?
Bài 9. Hình bình hành có đáy 0,9m; chiều cao 4dm. Hình vuông có diện tích bằng diện tích hình bình hành. Tìm cạnh hình vuông.
Bài 10. Có 7 bi vàng và 5 bi đỏ. Không nhìn vào túi, cần lấy ít nhất bao nhiêu bi để chắc chắn có 2 bi vàng và 3 bi đỏ?

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Bài 11. Tổng số cây trồng của 4 bạn Xuân, Hạ, Thu, Đông là 14 cây. Thu trồng được $\frac{1}{7}$ số cây và bằng $\frac{2}{3}$ số cây của Đông. Nếu Xuân trồng thêm 1 cây và Hạ bớt 1 cây thì số cây của Xuân gấp 2 lần Hạ. Tính số cây mỗi bạn trồng được.

Bài 12. Cho 9 thanh: thanh 1 dài 1cm; thanh 2 dài 2cm; thanh 3 dài 3cm; ......thanh 9 dài 9cm. Có bao nhiêu cách để ghép các thanh thành hình vuông lớn mà không cần bẻ gẫy các thanh
hoặc không nhất thiết phải dùng cả 9 thanh?


Đáp án

 

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

PHẦN 1. ĐIỀN ĐÁP SỐ

Câu 1. Tính A = 37 x 23,45 + 630 x 2,345 – 2345

Hướng dẫn:

A = 37 x 23,45 + 630 x 2,345 – 2345

    = 37 x 23,45 + 63 x 23,45 – 2345

    = 23,45 x (37 + 63) – 2345

    = 23,45 x 100 – 2345

    = 2345 – 2345 = 0

Đáp số: 0

Câu 2. $\left( {x + \frac{1}{{2 \times 3}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{3 \times 4}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{4 \times 5}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{5 \times 6}}} \right) = \frac{{25}}{3}$

Hướng dẫn:

$\left( {x + \frac{1}{{2 \times 3}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{3 \times 4}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{4 \times 5}}} \right) + \left( {x + \frac{1}{{5 \times 6}}} \right) = \frac{{25}}{3}$

$4 \times x + \left( {\frac{1}{{2 \times 3}} + \frac{1}{{3 \times 4}} + \frac{1}{{4 \times 5}} + \frac{1}{{5 \times 6}}} \right) = \frac{{25}}{3}$

$4 \times x + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{6}} \right) = \frac{{25}}{3}$

$4 \times x + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{6}} \right) = \frac{{25}}{3}$

$4 \times x + \frac{1}{3} = \frac{{25}}{3}$

$4 \times x = \frac{{25}}{3} - \frac{1}{3}$

$4 \times x = 8$

$x = 2$

Đáp số: x = 2

Câu 3. Lớp 5G có 43 học sinh. Học kỳ 2, cả lớp đều đạt điểm 9 hoặc điểm 10. Tổng số điểm học sinh đạt được là 406 điểm. Tính số học sinh đạt điểm 9 và số học sinh đạt điểm 10.

Hướng dẫn:

Giả sử tất cả các bạn học sinh lớp 5G đều đạt điểm 10 thì tổng số điểm của cả lớp là:

                   10 x 43 = 430 (điểm)

Số điểm dư so với số điểm thực tế của cả lớp là:

                 430 – 406 = 24 (điểm)

Mỗi bài đạt điểm 10 hơn mỗi bài đạt điểm 9 là 1 điểm.

Số bạn đạt điểm 9 là 24 : 1 = 24 (điểm)

Số bạn đạt điểm 10 là 43 – 24 = 19 (bạn)

Đáp số: Điểm 9: 24 bạn

             Điểm 10: 19 bạn

Câu 4. Mẹ hơn con 28 tuổi. Hiện nay, tuổi con bằng 20% tuổi mẹ. Tính tuổi con hiện nay.

Hướng dẫn:

Tuổi con bằng 20% tuổi mẹ $ \Rightarrow $ tuổi con bằng $\frac{1}{5}$ tuổi mẹ

Tuổi con hiện nay là:

   28 : (5 – 1) x 1 = 7 (tuổi)

                 Đáp số: 7 tuổi

Câu 5. Dãy số: 1234567891011...20202021. Hỏi chữ số hàng nghìn của 2021 đứng thứ bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Chữ số hàng nghìn của 2021 là số 2.

- Từ 1 đến 9 có 9 chữ số

- Từ 10 đến 99 có (99 – 10) : 1 + 1 = 90 (số)

$ \Rightarrow $ có 90 x 2 180 chữ số

- Từ 100 đến 999 có (999 – 100) : 1 + 1 = 900 (số)

$ \Rightarrow $ có 900 x 3 = 2700 chữ số

- Từ 1000 đến 2020 có (2020 – 1000) : 1 + 1 = 1021 (số)

$ \Rightarrow $ có 1021 x 4 = 4084 chữ số

Từ 1 đến 2020 có số chữ số là 9 + 180 + 2700 + 4084 = 6973 (chữ số)

Vậy chữ số hàng nghìn của 2021 đứng thứ 6974.

Đáp số: 4974
Bài 6. Số tự nhiên A chia 3 dư 1, chia 5 dư 3. Hỏi A chia cho 15 dư bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Gọi số cần tìm là A

Số A chia 3 dư 1 thì A + 2 chia hết cho 3

Số A chia 5 dư 3 thì A + 2 chia hết cho 5

Suy ra A + 2 chia hết cho cả 3 và 5 hay A + 2 chia hết cho 15

Vậy A chia 15 dư 13

Đáp số: 13

Bài 7. Lớp 5A làm mặt nạ chống giọt bắn. Tổ 1 làm $\frac{1}{3}$ tổng số chiếc mặt nạ. Tổ 2 làm $\frac{4}{9}$ tổng số chiếc mặt nạ. Tổ 3 làm 10 chiếc mặt nạ. Tính tổng số mặt nạ lớp 5A làm được.

Hướng dẫn:

Tổ 1 và tổ 2 làm được: $\frac{1}{3} + \frac{4}{9} = \frac{7}{9}$ (tổng số chiếc mặt nạ)

Tổ 3 làm được $1 - \frac{7}{9} = \frac{2}{9}$ (tổng số chiếc mặt nạ)

Tổng số mặt nạ lớp 5A làm được là $10:\frac{2}{9} = 45$ (chiếc mặt nạ)

Đáp số: 45 chiếc mặt nạ

Bài 8. Lúc 6 giờ, một xe đi từ A với vận tốc 48 km/giờ. Cùng lúc đó một xe đi từ B về A với vận tốc 36km/giờ. Họ gặp nhau lúc 7 giờ 15 phút. Tìm độ dài quãng đường AB?

Hướng dẫn:

Tổng vận tốc của hai xe là:

 48 + 36 = 84 (km/giờ)

Thời gian hai xe đi đến chỗ gặp nhau là:

7 giờ 15 phút – 6 giờ = 1 giờ 15 phút = 1,25 (giờ)

Độ dài quãng đường AB là:

   84 x 1,25 = 105 (km)

Đáp số: 105 km
Bài 9. Hình bình hành có đáy 0,9m; chiều cao 4dm. Hình vuông có diện tích bằng diện tích hình bình hành. Tìm cạnh hình vuông.

Hướng dẫn:

Đổi 0,9 m = 9 dm

Diện tích của hình bình hành là 9 x 4 = 36 (dm2)

Suy ra diện tích hình vuông là 36 dm2

Ta có 36 = 6 x 6

Vậy độ dài cạnh hình vuông là 6 dm.

Đáp số: 6 dm
Bài 10. Có 7 bi vàng và 5 bi đỏ. Không nhìn vào túi, cần lấy ít nhất bao nhiêu bi để chắc chắn có 2 bi vàng và 3 bi đỏ?

Hướng dẫn:

Để bốc được chắc chắn có 2 bi vàng và 3 bi đỏ thì ta cần bốc ít nhất 7 + 3 = 10 (viên bi)

Đáp số: 10 viên bi

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Bài 11. Tổng số cây trồng của 4 bạn Xuân, Hạ, Thu, Đông là 14 cây. Thu trồng được $\frac{1}{7}$ số cây và bằng $\frac{2}{3}$ số cây của Đông. Nếu Xuân trồng thêm 1 cây và Hạ bớt 1 cây thì số cây của Xuân gấp 2 lần Hạ. Tính số cây mỗi bạn trồng được.

Hướng dẫn:

Thu trồng được số cây là : 14 x $\frac{1}{7}$= 2 (cây)
Đông trồng được số cây là 2: 2 x 3 = 3 (cây)
Tổng số cây của Xuân và Hạ trồng được là: 14 – (2 + 3) = 9 (cây)
Số cây của Xuân sau khi thêm 1 cây là: 9 : (1 + 2) x 2 = 6 (cây)
Số cây của Xuân trồng được là: 6 – 1 = 5 (cây)
Số cây của Hạ trồng được là: 9 - 5 = 4 (cây)
  Đáp số: Xuân trồng 5 cây
               Hạ trồng 4 cây
               Thu trồng 2 cây
               Đông trồng 3 cây

Bài 12. Cho 9 thanh: thanh 1 dài 1cm; thanh 2 dài 2cm; thanh 3 dài 3cm; ......thanh 9 dài 9cm. Có bao nhiêu cách để ghép các thanh thành hình vuông lớn mà không cần bẻ gẫy các thanh hoặc không nhất thiết phải dùng cả 9 thanh?

Hướng dẫn:

Tổng độ dài các thanh là 1 + 2 + 3 +...+ 9 = (1 + 9) x 9 : 2 = 45 (cm)
Ta có: 45 : 4 = 11 (dư 1)
Mỗi cạnh hình vuông ghép được có độ dài bé hơn hay bằng 11 cm.
Mỗi hình vuông có nhiều nhất 1 cạnh được dựng bởi 1 thanh, 3 cạnh còn lại thì được ghép bởi ít
nhất 2 thanh, tổng số thanh ít nhất để ghép được 1 hình vuông là 2 x 3 +1 = 7 thanh
Cần tối thiểu 7 thanh thì ghép được 1 hình vuông. Trường hợp 6 thanh đầu tiên từ 1 cm đến 6cm
không ghép được hình vuông nào, vì số que chỉ có tối đa là 6 que không đủ để ghép thành hình
vuông cạnh nhỏ hơn hoặc bằng 6
Ta có các trường hợp độ dài cạnh hình vuông là từ 7 đến 11.
TH1: Độ dài cạnh của hình vuông là 11
11 = 9 + 2 = 8 + 3 = 7 + 4 = 6 + 5
Có 1 hình vuông
TH2: Độ dài cạnh của hình vuông là 10
10 = 9 + 1 = 8 + 2 = 7 + 3 = 6 + 4
Có 1 hình vuông
TH3: Độ dài cạnh của hình vuông là 9
9 = 9 = 8 + 1 = 7 + 2 = 6 + 3 = 5 + 4 → Có 5 hình vuông
TH4: Độ dài cạnh của hình vuông là 8
8 = 8 = 7 + 1 = 6 + 2 = 5 + 3 $ \Rightarrow $ Có 1 hình vuông
TH5: Độ dài cạnh của hình vuông là 7
7 = 7 = 6 + 1 = 5 + 2 = 4 + 3 $ \Rightarrow $ Có 1 hình vuông
Vậy có tất cả 1 + 1 + 5 + 1 + 1 = 9 hình vuông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"