Câu 1
Nghe – viết:
Tiếng vườn
Trong vườn, cây muỗm khoe chùm hoa mới. Hoa muỗm tua tủa trổ thẳng lên trời. Hoa nhài trắng xóa bên vại nước. Những bông nhài trắng một màu trắng tinh khôi, hương thơm ngọt ngào. Khi hoa nhài nở, hoa bưởi cũng đua nhau nở rộ.
Câu 2
Tìm chữ hoặc vần phù hợp với ô trống rồi giải câu đố:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu và điền chữ hoặc vần phù hợp rồi dựa vào câu đố để viết đáp án.
Lời giải chi tiết:
a. Chữ ch hay tr
Mỏ dài lông biếc
Trên cành lặng yên
Bỗng vụt như tên
Chao mình bắt cá.
(Là con chim bói cá)
b. Vần uôc hay uôt.
Móng chân như guốc
Ụt ịt suốt ngày
No bụng ngủ ngay
Đói la eng éc.
(Là con lợn)
Câu 3
Tìm tên:
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh và hoàn thành bài tập
Lời giải chi tiết:
a. 3 loài cây, quả
- Có tiếng bắt đầu bằng ch: chuối, chanh leo,
- Có tiếng bắt đầu bằng tr: trúc, tre,
b. 3 vật, con vật hoặc hoạt động
- Có tiếng chứa vần uôc: guốc, cuốc, đuốc.
- Có tiếng chứa vần uôt: chuột, vuốt, tuốt.
Câu 4
Tập viết:
a) Viết chữ hoa:
b) Viết ứng dụng: Ríu rít tiếng chim trong vườn
Phương pháp giải:
* Cấu tạo: gồm 2 nét
+ Nét 1: Nét móc ngược trái. Phía trên hơi lượn, đầu móc cong vào phía trong (giống nét 1 ở các chữ hoa B, P).
+ Nét 2: Là kết hợp của hai nét cơ bản. Bao gồm, nét cong trên (đầu nét lượn vào trong) và nét móc ngược phải nối liền nhau. Các nét tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ (tương tự với chữ B hoa)
* Cách viết:
– Nét 1: Em đặt bút trên đường kẻ 6. Rê bút hơi lượn bút sang trái, viết nét móc ngược trái (đầu móc cong vào phía trong). Dừng bút trên đường kẻ 2.
– Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1. Em hãy lia bút lên đường kẻ 5 (bên trái nét móc) để viết nét cong trên. Cuối nét lượn vào giữa thân chữ để tạo vòng xoắn nhỏ (giữa đường kẻ 3 và đường kẻ 4). Sau đó, viết tiếp nét móc ngược phải. Dừng bút ở đường kẻ 2.
[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]