Câu 1
Cùng bạn thực hành nói lời từ chối và đáp lại lời từ chối trong các tình huống sau:
a. Bạn rủ em hái hoa trong công viên.
b. Bạn rủ em trêu chọc một con vật trong vườn thú.
c. Em rủ anh (chị) chơi trò ném thú bông trong nhà.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các tình huống để nói lời từ chối và đáp tương ứng.
Lời giải chi tiết:
a. Nói: Tớ không làm đâu. Những bông hoa đang đẹp như vậy, cậu đừng hái chúng.
Đáp: Vậy tớ cũng không hái nữa.
b. Nói: Đừng làm như vậy, tội nghiệp nó lắm. Chúng ta nên cho nó ăn thôi, đừng trêu chọc nó.
Đáp: Cậu nói đúng. Thế chúng ta cùng cho nó ăn nhé!
c. Nói: Chị không chơi trò này đâu. Em cũng đừng chơi trò đó ở trong nhà, lỡ may làm rơi đồ đạc trong nhà là bị mắng đấy.
Đáp: Vâng ạ! Vậy em không chơi nữa. Chị chơi trò khác cùng em nhé!
Câu 2
Quan sát:
a. Mang đến lớp đồ vật, đồ chơi hình một loài vật (hoặc tranh ảnh loài vật) mà em yêu thích.
b. Quan sát đồ vật, đồ chơi (tranh ảnh) và ghi lại kết quả quan sát.
c. Nói lại với các bạn kết quả quan sát.
Gợi ý:
- Tên đồ chơi: gấu bông
- Đặc điểm của con vật:
+ Con vật được làm bằng bông, to bằng cái bình hoa.
+ Toàn thân nó màu nâu nhạt, mắt đen, mũi đen, khuôn mặt rất xinh và thân thiện.
- Tình cảm của em với con vật: em rất thích con vật này, em thường ôm nó ngủ.
Phương pháp giải:
Em chuẩn bị tranh, ảnh và thực hiện các yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
- Tên con vật: chú chó bằng bông
- Đặc điểm của con vật
+ Chú chó được làm bằng bông, vừa một vòng tay ôm của em.
+ Bộ lông màu vàng xen lẫn màu trắng, mắt và mũi của chú chó màu đen.
- Tình cảm của em với con vật: em rất thích chú chó bông, em coi nó như người bạn của mình.
[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]