Câu 1
1. Listen, point, and repeat.
(Nghe, chỉ và nhắc lại.)
First (adj): đầu tiên
Then (adj): sau đó
Next (adj): tiếp theo
Every day (adj): mỗi ngày
Câu 2
2. Look at the text. Where does Sung Ni live?
(Xem xét đoạn văn. Sung Ni sống ở đâu?)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Sung Ni, 10 tuổi
Sa Pa là một thị trấn ở phía bắc Việt Nam. Trường của tôi ở Sa Pa. Tôi sống ở một nông trại trồng lúa trên núi. Đó là một chặng đường dài từ thị trấn. Tôi dậy sớm mỗi ngày. Đầu tiên, tôi đi bộ một giờ để đến trường. Sau đó, tôi học bài. Tiếp theo, tôi đi bộ về nhà và giúp đỡ bố mẹ việc đồng áng. Tôi không xem TV vào buổi tối. Tôi làm bài tập về nhà. Tôi có một ngày rất bận rộn!
Lời giải chi tiết:
Sung Ni lives on a rice farm in the mountains in Sapa.
(Sung Ni sống trên một nông trại trồng lúa trên núi tại Sapa.)
Câu 3
3. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Phương pháp giải:
Sung Ni, 10
Sa Pa is a town in the north of Viet Nam. My school is in Sa Pa. I live on a rice farm in the mountain. It’s a long way from the town. I get up early every day. First, I walk for an hour to get to school. Then, I have my lesssons. Next, I walk home and help my parents on the farm. I don’t watch TV in the evenings. I do my home work. I have a very busy day!
Tạm dịch:
Sung Ni, 10 tuổi
Sa Pa là một thị trấn ở phía bắc Việt Nam. Trường của tôi ở Sa Pa. Tôi sống ở một nông trại trồng lúa trên núi. Đó là một chặng đường dài từ thị trấn. Tôi dậy sớm mỗi ngày. Đầu tiên, tôi đi bộ một giờ để đến trường. Sau đó, tôi học bài. Tiếp theo, tôi đi bộ về nhà và giúp đỡ bố mẹ việc đồng áng. Tôi không xem TV vào buổi tối. Tôi làm bài tập về nhà. Tôi có một ngày rất bận rộn!
Câu 4
4. Read again and write T (true) or F (false).
(Đọc lại bài và viết T (đúng) hoặc F (sai).)
1. Sung Ni lives in a town.
2. Sung Ni gets up early everyday.
3. First, Sung Ni helps her parents on the farm.
4. Sung Ni catches the bus to school.
5. Sung Ni does her homework in the evenings.
6. Sung Ni has a busy day.
Lời giải chi tiết:
1. F | 2. T | 3. F | 4. F | 5. T | 6. T |
1. Sung Ni lives in a town.
(Sung Ni sống ở thị trấn.)
Thông tin: I live on a rice farm in the mountain.
(Tôi sống ở một nông trại trồng lúa trên núi.)
=> F
2. Sung Ni gets up early everyday.
(Sung Ni dậy sớm mỗi ngày.)
Thông tin: I get up early every day.
(Tôi dậy sớm mỗi ngày.)
=> T
3. First, Sung Ni helps her parents on the farm.
(Việc đầu tiên Sung Ni giúp bố mẹ làm việc đồng áng.)
Thông tin: First, I walk for an hour to get to school.
(Đầu tiên, tôi đi bộ một giờ để đến trường.)
=> F
4. Sung Ni catches the bus to school.
(Sung Ni đi xe buýt đến trường.)
Thông tin: I walk for an hour to get to school.
(Tôi đi bộ một giờ để đến trường.)
=> F
5. Sung Ni does her homework in the evenings.
(Buổi tối Sung Ni làm bài tập về nhà.)
Thông tin: I don’t watch TV in the evenings. I do my home work.
(Tôi không xem TV vào buổi tối. Tôi làm bài tập về nhà.)
=> T
6. Sung Ni has a busy day.
(Sung Ni có một ngày bận rộn)
Thông tin: I have a very busy day!
(Tôi có một ngày bận rộn.)
=> T
Câu 5
5. How do children get to school in other country.
(Trẻ em ở các quốc gia khác đi học như thế nào?)
Lời giải chi tiết:
- In the US, children go to school by bus.
(Ở Mỹ, trẻ em đi học bằng xe buýt.)
- In Japan, children go to school on foot or by school bus.
(Ở Nhật Bản, trẻ em đi bộ đến trường.)