Câu 1
1. Listen and point. Repeat.
(Nghe và chỉ. Lặp lại.)
a.m: giờ buổi sáng (tính từ 12h đêm - 11h59 trưa)
p.m: buổi chiều (tính từ 12h trưa - 11h 59 đêm)
eight o’clock: (tám giờ)
two - thirty: 2 giờ 30 phút)
a quarter to four: 4 giờ kém 15 phút
five past nine: 9 giờ 5 phút
Câu 2
2. Play the game “Guess”.
(Chơi trò chơi “Đoán”.)
Phương pháp giải:
Cách chơi: Trên bảng cô giáo có gắn các flash card. Các bạn sẽ có thời gian nhìn và ghi nhớ thứ tự của chúng, sau đó cô giáo lật để che lại bức ảnh và đọc một con số bất kỳ. Các bạn cần đoán xem bức ảnh tương ứng với con số ấy nói về từ nào.
Câu 3
1. Listen and practice.
(Nghe và luyện tập.)
Phương pháp giải:
What time does your English class start?
(Lớp tiếng anh bắt đầu lúc mấy giờ?)
It starts at eight o’clock.
(Nó bắt đầu lúc 8 giờ.)
Câu 4
2. Look and circle. Practice.
(Nhìn và khoanh tròn. Luyện tập.)
Lời giải chi tiết:
1. seven-thirty | 2. one-thirty p.m |
3. What, at, past | 4. does, start, starts, seven a.m |
1.
A: What time does your math class start ?
(Mấy giờ lớp toán bắt đầu?)
B: It starts at seven-thirty.
(Nó bắt đầu lúc 7 rưỡi.)
2.
A: What time does your geography class start?
(Lớp địa lý bắt đầu lúc mấy giờ?)
B: It starts at one-thirty p.m.
(Nó bắt đầu lúc 1 rưỡi chiều.)
3.
A: What time does your history class start?
(Lớp lịch sử bắt đầu lúc mấy giờ?)
B: It starts at a quarter past nine.
(Nó bắt đầu lúc 9 giờ 15 phút.)
4.
A: What time does your ethics class start?
(Lớp đạo đức bắt đầu lúc mấy giờ?)
B: It starts at seven a.m.
(Nó bắt đầu lúc 7 giờ sáng.)
Câu 5
1. Read and fill in the blanks.
(Đọc và điền vào chỗ trống.)
Lời giải chi tiết:
1. math | 2. a quarter to eleven a.m | 3. P.E class | 4. twelve-thirty p.m | 5. twelve-thirty p.m |
1. Steven’s math class starts at 9 a.m on Mondays.
(Lớp toán của Steven bắt đầu lúc 9 giờ mỗi thứ 2.)
2. His history class starts at a quarter to eleven a.m on Tuesdays.
(Lớp lịch sử của anh ấy bắt đầu lúc 11 giờ kém 15 mỗi thứ 3.)
3. On Wednesdays, his P.E class starts at a quarter past two.
(Vào mỗi thứ 4, lớp thể dục của anh ấy bắt đầu lúc 2 giờ 15 phút.)
4. His ethics class starts at twelve - thirty p.m on Thursdays.
(Lớp đạo đức của anh ấy bắt đầu lúc 12 rưỡi trưa mỗi thứ 5.)
5. On Fridays, his English class starts at twelve-thirty p.m.
(Mỗi thứ 6, lớp tiếng anh bắt đầu lúc 12 rưỡi trưa.)
Câu 6
2. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Câu 7
1. Look and listen.
(Nhìn và nghe.)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
1. I’m from India. I go to Delhi Public School. I always walk to school at seven-thirty. On Fridays, my English class starts at 8 a.m.
2. I have lunch at school at twelve o’clock. My geography class starts at one o’clock in the afternoon.
3. I’m from Vietnam. I go to Le Van Tám School. My mom usually takes me to school on her motorbike. On Fridays, my science class starts at seven-thirty a.m.
4. I have lunch at school at 11:30. After that, I sleep. My Vietnamese class starts at one-forty p.m.
Tạm dịch
1. Tôi đến từ Ấn Độ. Tôi học ở trường công lập Delhi. Tôi luôn đi bộ đến trường lúc bảy giờ ba mươi. Vào thứ Sáu, lớp học tiếng Anh của tôi bắt đầu lúc 8 giờ sáng.
2. Tôi ăn trưa ở trường. Lớp địa lý của tôi bắt đầu lúc 1 giờ chiều.
3. Tôi đến từ Việt Nam. Tôi học ở trường tiểu học Lê Văn Tám. Mẹ tôi thường đưa tôi đi học bằng xe máy. Vào thứ Sáu, lớp khoa học của tôi bắt đầu lúc 7 giờ rưỡi.
4. Tôi ăn trưa ở trường lúc 11:30. Sau đó, tôi ngủ. Lớp học tiếng Việt của tôi bắt đầu lúc 1 giờ 40 phút chiều.
Câu 8
2. Listen and write.
(Nghe và viết.)
Lời giải chi tiết:
1. 8 a.m | 2. one o’clock | 3. seven-thirty a.m | 4. one-forty p.m |
1. I’m from India. I go to Delhi Public School. I always walk to school at seven-thirty. On Fridays, my English class starts at 8 a.m.
2. I have lunch at school at twelve o’clock. My geography class starts at one o’clock in the afternoon.
3. I’m from Vietnam. I go to Le Van Tám School. My mom usually takes me to school on her motorbike. On Fridays, my science class starts at seven-thirty a.m.
4. I have lunch at school at 11:30. After that, I sleep. My Vietnamese class starts at one-forty p.m.
Tạm dịch
1. Tôi đến từ Ấn Độ. Tôi học ở trường công lập Delhi. Tôi luôn đi bộ đến trường lúc bảy giờ ba mươi. Vào thứ Sáu, lớp học tiếng Anh của tôi bắt đầu lúc 8 giờ sáng.
2. Tôi ăn trưa ở trường. Lớp địa lý của tôi bắt đầu lúc 1 giờ chiều.
3. Tôi đến từ Việt Nam. Tôi học ở trường tiểu học Lê Văn Tám. Mẹ tôi thường đưa tôi đi học bằng xe máy. Vào thứ Sáu, lớp khoa học của tôi bắt đầu lúc 7 giờ rưỡi.
4. Tôi ăn trưa ở trường lúc 11:30. Sau đó, tôi ngủ. Lớp học tiếng Việt của tôi bắt đầu lúc 1 giờ 40 phút chiều.
Câu 9
3. Now, practice saying the sentences above.
(Bây giờ, luyện tập nói những câu trên.)
Câu 10
1. Read and complete the table.
(Đọc và hoàn thành bảng.)
An’s School Timetable
An's Vietnamese class starts at 7:20 a.m. on Thursdays. Her English class starts at a quarter past nine on Thursdays. Her geography class starts at twenty to two in the afternoon, and her ethics class starts at 3 p.m. On Fridays, her art class starts at twenty past seven. After that, she has music class at eight o'clock in the morning. She has English class again on Fridays. Her English class starts at a quarter past nine, and her P.E. class starts at one-forty on Fridays. Her science class starts at 3 p.m.
Phương pháp giải:
Tạm dịch
Lịch học của An
Lớp học tiếng Việt của An bắt đầu lúc 7h20 sáng thứ Năm. Lớp học tiếng Anh của cô ấy bắt đầu lúc 9 giờ 15 vào các ngày thứ Năm. Lớp địa lý của cô ấy bắt đầu lúc 2 giờ kém 20 chiều, và lớp đạo đức của cô ấy bắt đầu lúc 3 giờ chiều. Vào thứ Sáu, lớp học nghệ thuật của cô bắt đầu lúc 7 giờ 20. Sau đó, cô ấy có tiết học nhạc lúc 8 giờ sáng. Cô ấy có lớp học tiếng Anh vào thứ Sáu. Lớp học tiếng Anh của cô ấy bắt đầu lúc 9 giờ 15 và lớp thể dục bắt đầu lúc một giờ bốn mươi vào thứ Sáu. Lớp khoa học của cô ấy bắt đầu lúc 3 giờ chiều.
Lời giải chi tiết:
1. 7:20 a.m (7:20 sáng) | 2. English (tiếng Anh) | 3. geography (địa lý) | 4. P.E. (thể dục) | 5. science (khoa học) |
Câu 11
2. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
An’s School Timetable
An's Vietnamese class starts at 7:20 a.m. on Thursdays. Her English class starts at a quarter past nine on Thursdays. Her geography class starts at twenty to two in the afternoon, and her ethics class starts at 3 p.m. On Fridays, her art class starts at twenty past seven. After that, she has music class at eight o'clock in the morning. She has English class again on Fridays. Her English class starts at a quarter past nine, and her P.E. class starts at one-forty on Fridays. Her science class starts at 3 p.m.
Tạm dịch
Lịch học của An
Lớp học tiếng Việt của An bắt đầu lúc 7h20 sáng thứ Năm. Lớp học tiếng Anh của cô ấy bắt đầu lúc 9 giờ 15 vào các ngày thứ Năm. Lớp địa lý của cô ấy bắt đầu lúc 2 giờ kém 20 chiều, và lớp đạo đức của cô ấy bắt đầu lúc 3 giờ chiều. Vào thứ Sáu, lớp học nghệ thuật của cô bắt đầu lúc 7 giờ 20. Sau đó, cô ấy có tiết học nhạc lúc 8 giờ sáng. Cô ấy có lớp học tiếng Anh vào thứ Sáu. Lớp học tiếng Anh của cô ấy bắt đầu lúc 9 giờ 15 và lớp thể dục bắt đầu lúc một giờ bốn mươi vào thứ Sáu. Lớp khoa học của cô ấy bắt đầu lúc 3 giờ chiều.
Câu 12
F. Look at E. Complete your timetable for Wednesday. Write about five classes.
(Nhìn vào phần E. Hoàn thành thời gian biểu cho thứ 4. Viết về 5 lớp học.)
Lời giải chi tiết:
Time (thời gian) | Wednesday (thứ 4) |
7:00 a.m | English (tiếng Anh) |
8:15 a.m | math (toán) |
9:55 a.m | geography (địa lý) |
1:30 p.m | science (khoa học) |
2:40 p.m | Vietnamese (tiếng Việt) |
On Wednesday, my English class starts at seven o’clock in the morning. After that, my math class starts at a quarter past eight a.m. I have geography class at five to ten a.m. In the afternoon, I have science class at one-thirty. And, my Vietnamese class starts at two-forty p.m.
Tạm dịch:
Thứ Tư, lớp học tiếng Anh của tôi bắt đầu lúc bảy giờ sáng. Sau đó, lớp toán của tôi bắt đầu lúc 8 giờ 15. Tôi có lớp địa lý lúc 10 kém 5 sáng. Buổi chiều, tôi có lớp khoa học lúc 1 giờ 30. Và lớp học tiếng Việt của tôi bắt đầu lúc 2 giờ 40 chiều
Câu 13
G. Tell your friends about your timetable.
(Kể cho bạn bè của bạn về thời gian biểu.)