Tiếng anh lớp 5 Unit 3 Culture trang 43 iLearn Smart Start

2024-09-14 05:40:21

Câu 1

1. Listen and point. Repeat.

(Nghe và chỉ. Lặp lại.)


have a sleepover (v. phr): ngủ qua đêm

go camping (v. phr): đi cắm trại)

have a barbecue (v. phr): có món nướng

sing karaoke (v. phr): hát karaoke

go bowling (v. phr): đi chơi bowling

make paper crafts (v. phr): làm thủ công


Câu 2

2. Play the game “Slow motion”.

(Chơi trò chơi “chuyển động chậm”.)

Phương pháp giải:

Cách chơi: Giáo viên giơ flashcard có hình minh họa từ vựng nhưng được che lại, sau đó cô sẽ từ từ kéo tấm bìa che xuống. Các bạn ngồi dưới cần phải đoán ra đó là từ gì càng nhanh càng tốt. 


Câu 3

1. Listen and practice.

(Nghe và luyện tập.)



Phương pháp giải:

I went camping last week.

(Tôi đi cắm trại tuần trước.)

I had a party last weekend.

(Cuối tuần trước tôi đã có một bữa tiệc.)

I made a cake yesterday.

(Hôm qua tôi đã làm một chiếc bánh ngọt.)


Câu 4

2. Look and write. Practice.

(Nhìn và viết. Luyện tập.)

Lời giải chi tiết:

1. went bowling

2. had a sleepover

3. had a barbecue

4. had a sleepover

5. had a barbecue

6. had a sleepover

1. I went bowling yesterday.

(Mình đi chơi bowling hôm qua.)

2. We had a sleepover last night.

(Chúng tôi đã ngủ ở nhà bạn đêm qua.)

3. They had a barbecue last weekend.

(Họ ăn thịt nướng vào cuối tuần trước.)

4. She made paper crafts last Friday.

(Cô ấy làm thủ công thứ 6 tuần trước.)

5. We went camping last month.

(Chúng tôi đi cắm trại tháng trước.)

6. He sang karaoke last Saturday.

(Anh ấy hát karaoke thứ 7 tuần trước.)


Câu 5

1. Read and fill in the blank.

(Đọc và điền vào chỗ trống.)

1. Hannah went to Betty's house and had a sleepover.

2. She and her friends __________ lots of things.

3. They watched a movie and __________.

4. Children in America also like going ___________.

5. Hannah and her friend have a sleepover ___________.

Phương pháp giải:

Tạm dịch

Thân gửi Hoa,

Bạn có khỏe không? Cuối tuần của bạn như thế nào?

Tôi đã có một ngày cuối tuần tuyệt vời với bạn bè của tôi. Chúng tôi ngủ qua đêm tại nhà Betty. Chúng tôi đã nói về nhiều thứ và đã có khoảng thời gian vui vẻ. Chúng tôi cũng xem một bộ phim và làm một số đồ thủ công bằng giấy. Đó là rất nhiều niềm vui.

Ở Mỹ, trẻ em thích ngủ qua đêm. Chúng tôi cũng thích đi chơi bowling và cắm trại. Tôi và bạn bè đi chơi bowling và ngủ qua đêm hàng tháng. Chúng tôi cắm trại vài lần một năm.

Trẻ em ở Việt Nam có thích ngủ qua đêm ở nhà bạn bè không? Viết cho tôi nhé. 

Hannah

Lời giải chi tiết:

1. Betty’s house

2. talked about

3. made some paper crafts

4. going bowling and camping

5. every month

1. Hannah went to Betty’s house and had a sleepover.

(Hannah đến nhà Betty và ngủ qua đêm.)

2. She and her friends talked about lots of things.

(Cô ấy và bạn bè nói về rất nhiều thứ.)

3. They watched a movie and made some paper crafts.

(Họ xem phim v làm đồ thủ công.)

4. Children in America also like going bowling and camping.

(Trẻ em ở Mỹ cũng thích đi chơi bowling và cắm trại.)

5. Hannah and her friends have a sleepover every month.

(Hannah và bạn bè ngủ qua đêm ở nhà nhau mỗi tháng.)


Câu 6

2. Listen and read.

(Nghe và đọc.)



Câu 7

1. Look and listen.

(Nhìn và nghe.)



Câu 8

2. Listen and write.

(Nghe và viết.)


Lời giải chi tiết:

1. went camping

2. sang many songs

3. went bowling

4. had a sleepover

1. Hi, my name is David, and I live in Ireland. My class went camping last month. We walked a lot and had a barbecue. The food was delicious.

2. At night, we sang many songs and played many games. It was a lot of fun. My friends and I had a great time.

3. I'm Jess, and I live in the UK. My friends and I went bowling last weekend. We also had lots of good food. My mom baked some delicious cupcakes for us.

4. Then, we had a sleepover at my house. We watched a movie. The movie was scary, but we had a lot of fun. It was a great weekend.

Tạm dịch

1. Xin chào, tên tôi là David và tôi sống ở Ireland. Lớp tôi đã đi cắm trại vào tháng trước. Chúng tôi đi bộ rất nhiều và ăn thịt nướng. Thức ăn rất ngon.

2. Vào ban đêm, chúng tôi hát hò chơi nhiều trò chơi. Rất nhiều niềm vui. Bạn bè của tôi và tôi đã có một thời gian tuyệt vời.

3. Tôi là Jess và tôi sống ở Anh. Bạn bè của tôi và tôi đi chơi bowling cuối tuần trước. Chúng tôi cũng có rất nhiều món ăn ngon. Mẹ tôi đã nướng những chiếc bánh cupcake thơm ngon cho chúng tôi.

4. Sau đó, chúng tôi ngủ qua đêm ở nhà tôi. Chúng tôi đã xem một bộ phim. Bộ phim thật đáng sợ, nhưng chúng tôi đã có rất nhiều niềm vui. Đây là một tuần lễ tuyệt vời.


Câu 9

3. Now, practice saying the sentences above.

(Luyện tập nói những câu trên.)


Câu 10

1. Read and circle True or False.

(Đọc và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)

1. Quang's birthday was last Monday.

2. His party was in his yard.

3. His mom made lots of food for the party.

4. They went bowling after the party.

5. Quang doesn't like singing karaoke.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Sarah thân mến,

Bạn có khỏe không?

Tôi đã có một ngày cuối tuần tuyệt vời với bạn bè và gia đình. Hôm đó là sinh nhật của tôi và chúng tôi đã tổ chức một bữa tiệc tại nhà tôi vào thứ bảy. Chúng tôi đã tổ chức tiệc nướng ngoài sân. Mẹ tôi làm rất nhiều món ăn ngon. Chúng tôi còn chơi game và hát karaoke vào ban đêm. Đó là một bữa tiệc tuyệt vời. Ở Việt Nam, trẻ em thích hát karaoke. Tôi và bạn bè thường hát karaoke vào cuối tuần. Chúng tôi cũng thích làm đồ thủ công bằng giấy.

Trẻ em ở Anh thích làm gì vào cuối tuần khi rảnh rỗi? Viết thư cho tôi nhé.

Quang

1. Sinh nhật của Quang là thứ Hai tuần trước.

2. Bữa tiệc của anh ấy diễn ra ở sân nhà anh ấy.

3. Mẹ anh ấy đã làm rất nhiều đồ ăn cho bữa tiệc.

4. Họ đi chơi bowling sau bữa tiệc.

5. Quang không thích hát karaoke. 

Lời giải chi tiết:

1. False

2. True

3. True

4. False

5. False


Câu 11

2. Listen and read.

(Nghe và đọc.)


Câu 12

F. Look at E. Write an email to a friend from another country about your weekend and what children like doing in your country.

(Hãy nhìn E. Viết một email cho một người bạn ở nước khác về ngày cuối tuần của bạn và những gì trẻ em thích làm ở nước bạn.)

Lời giải chi tiết:

To: [email protected]

Subject: Free time

Dear Jenny,

How are you? How was your weekend?

I had a party last weekend. My mother decorated my house and cooked many dishes. We sang many funny songs and danced in the yard. It was a great party.

In Vietnam, children like going skateboarding. We also like making crafts.

What do children in Russia like doing in their free time? Write to me.

Lan

Tạm dịch

Jenny thân mến,

Bạn có khỏe không? Cuối tuần của bạn như thế nào?

Tôi đã có một bữa tiệc vào cuối tuần trước. Mẹ tôi trang trí nhà cửa và nấu nhiều món ăn. Chúng tôi hát nhiều bài hát vui nhộn và nhảy múa trong sân. Đó là một bữa tiệc tuyệt vời.

Ở Việt Nam, trẻ em thích trượt ván. Chúng tôi cũng thích làm đồ thủ công.

Trẻ em ở Nga thích làm gì trong thời gian rảnh rỗi vậy? Viết cho tôi nhé.

Lan.


Câu 13

G. Tell your friends about your weekend and what children like doing in your country.

(Kể cho bạn bè nghe về ngày cuối tuần của bạn và những điều trẻ em thích làm ở đất nước bạn.)

Lời giải chi tiết:

I had a party last weekend. My mother decorated my house and cooked many dishes. We sang many funny songs and danced in the yard. It was a great party. In Vietnam, children like going skateboarding. We also like making crafts.

Tạm dịch: 

Tôi đã có một bữa tiệc vào cuối tuần trước. Mẹ tôi trang trí nhà cửa và nấu nhiều món ăn. Chúng tôi hát nhiều bài hát vui nhộn và nhảy múa trong sân. Đó là một bữa tiệc tuyệt vời. Ở Việt Nam, trẻ em thích trượt ván. Chúng tôi cũng thích làm đồ thủ công.

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"