Câu 1
1. Look and read. Correct the sentences.
(Nhìn và đọc. Sửa lại câu cho đúng.)
Lời giải chi tiết:
1. My friends play board games on weekends.
(Bạn bè của tôi chơi board game vào cuối tuần.)
2. Nguyen reads books last Monday after school.
(Nguyên đọc sách vào thứ Hai tuần trước sau giờ học.)
3. The children made a video in art class.
(Trẻ làm video trong lớp mỹ thuật.)
4. Ron plays basketball on Mondays and Fridays.
(Ron chơi bóng rổ vào thứ Hai và thứ Sáu.)
Câu 2
2. Complete the sentences. Use some of words from the boxes.
(Hoàn thành các câu. Sử dụng một số từ trong ô.)
Lời giải chi tiết:
1. played boardgames | 2. joined a singing club | 3. made a poster | 4. do volunteer work |
Susan did many fun things after school last month. She played board games with her friends. She joined a singing club. She also made a poster but she didn't do volunteer work.
Tạm dịch:
Susan đã làm nhiều điều thú vị sau giờ học vào tháng trước. Cô ấy chơi trò chơi board game với bạn bè. Cô tham gia một câu lạc bộ ca hát. Cô ấy cũng làm một tấm áp phích nhưng cô ấy không làm công việc tình nguyện.
Câu 3
3. What did you do after school last month? Write 30-40 words.
(Bạn đã làm gì sau giờ học vào tháng trước? Viết 30-40 từ.)
Lời giải chi tiết:
I did many fun things after school last month. I played sports with my friends. I did volunteer work. I also made a poster and made a video. It’s so interesting!
Tạm dịch:
Tôi đã làm được nhiều điều thú vị sau giờ học vào tháng trước. Tôi chơi thể theo với bạn bè. Tôi làm những công việc tình nguyện. Tôi cũng làm một tấm áp phích và làm một video nữa. Thật là thú vị!