Tiếng anh lớp 5 Unit 13 lesson 2 trang 116 Phonics Smart

2024-09-14 05:51:54

Câu 1

1. Listen and repeat.

(Nghe và nhắc lại.)

cool (adj): mát mẻ

foggy (adj): sương mù

stormy (adj): bão

warm (adj): ấm áp

cold (adj): lạnh lẽo

warm (adj): ấm áp

hot (adj): nóng

Now, let's see today's weather in some big cities.

(Bây giờ chúng ta cùng xem thời tiết hôm nay ở một số thành phố lớn nhé.)


Câu 2

2. Read and circle.

(Đọc và khoanh tròn.)

a. It's hot / warm / cold in Tokyo at this time of the year. We can plant trees and flowers.

b. It will be stormy / sunny / cloudy today. Don't go out because it's dangerous.

c. You shouldn't drive fast in the street when it's hot / dry / foggy.

d. It will be snowy / sunny / rainy this morning. You should wear your coat and scarf.

e. We didn't go for a picnic yesterday because it was windy and warm / sunny / wet.

f. We can see a lot of kangaroos near Tokyo / Sydney / Rome, which is a big city in Australia.

Lời giải chi tiết:

a. It's warm in Tokyo at this time of the year. We can plant trees and flowers.

(Ở Tokyo trời ấm vào thời điểm này trong năm. Chúng ta có thể trồng cây và hoa.)

b. It will be stormy today. Don't go out because it's dangerous.

(Hôm nay trời sẽ có bão. Đừng ra ngoài vì nó nguy hiểm.)

c. You shouldn't drive fast in the street when it's foggy.

(Bạn không nên lái xe nhanh trên đường khi trời có sương mù.)

d. It will be snowy this morning. You should wear your coat and scarf.

(Sáng nay trời sẽ có tuyết. Bạn nên mặc áo khoác và quàng khăn.)

e. We didn't go for a picnic yesterday because it was windy and wet.

(Hôm qua chúng tôi không đi dã ngoại vì trời nhiều gió và ẩm ướt.)

f. We can see a lot of kangaroos near Sydney, which is a big city in Australia.

(Chúng ta có thể thấy rất nhiều chuột túi gần Sydney, một thành phố lớn ở Úc.)


Câu 3

3. Imagine, draw lines and talk.

(Hãy tưởng tượng, vẽ đường và nói chuyện.)

Phương pháp giải:

It was warm and sunny yesterday.

(Hôm qua trời ấm áp và đầy nắng.)

It is cool and rainy today.

(Hôm nay trời mát và mưa.)

It will be cold and snowy tomorrow.

(Ngày mai trời sẽ lạnh và có tuyết.)

Lời giải chi tiết:

It was rainy yesterday.

(Hôm qua trời mưa.)

It is windy today.

(Hôm nay trời có gió.)

It will be sunny tomorrow.

(Ngày mai trời sẽ nắng.)


Câu 4

4. Listen then read in pairs.

(Nghe rồi đọc theo cặp.)

Phương pháp giải:

What are you doing?

(Bạn đang làm gì thế?)

I'm watching the weather forecast for tomorrow.

(Tôi đang xem dự báo thời tiết ngày mai.)

What will the weather be like in Hà Nội tomorrow?

(Thời tiết Hà Nội ngày mai thế nào?)

It will be warm and foggy.

(Nó sẽ ấm áp và có sương mù.)

GRAMMAR FOCUS

What will the weather be like in Hà Nội tomorrow?

(Thời tiết Hà Nội ngày mai thế nào?)

It will be warm and foggy.

(Trời sẽ ấm áp và có sương mù.)

(tomorrow, next week/month/year, next Sunday,...)

(ngày mai, tuần/tháng/năm tới, Chủ nhật tuần tới,...)



Câu 5

5. Listen, complete and match.

(Nghe, hoàn thành và nối.)

Phương pháp giải:

Bài nghe:

a.

I'm watching the weather forecast for the Big City tomorrow morning?

(Tôi đang xem dự báo thời tiết ở Thành phố Lớn vào sáng mai?)

What will the weather be like in London?

(Thời tiết ở London sẽ như thế nào?)

Well. It will be cold and snowy in London. People should wear warm clothes when they go out.

(Tốt. Ở London trời sẽ lạnh và có tuyết. Mọi người nên mặc quần áo ấm khi ra ngoài.)

b.

What will the weather be like in New York tomorrow?

(Thời tiết ở New York ngày mai sẽ như thế nào?)

The weather in New York will be fine. It will be sunny. Everyone can enjoy interesting activities outside.

(Thời tiết ở New York sẽ tốt lắm. Trời sẽ nắng. Mọi người đều có thể tận hưởng các hoạt động thú vị bên ngoài.)

c.

What about Sydney? What will the weather be like tomorrow evening?

(Còn Sydney thì sao? Thời tiết tối mai sẽ như thế nào?)

It will be cool and foggy.

(Trời sẽ mát và có sương mù.)

d.

What will the weather be like in Tokyo next Sunday?

(Thời tiết ở Tokyo vào Chủ Nhật tới sẽ như thế nào?)

Let's see. It will be stormy. There will be a lot of wind.

(Hãy xem nào. Trời sẽ có bão. Sẽ có rất nhiều gió.)

Lời giải chi tiết:

a. It will be cold and snowy in London tomorrow morning.

(Sáng mai ở London trời sẽ lạnh và có tuyết.)

b. It will be sunny in New York tomorrow.

(Ngày mai ở New York trời sẽ nắng.)

c. It will be cool  and foggy in Sydney tomorrow evening.

(Tối mai ở Sydney trời sẽ mát và có sương mù.)

d. It will be stormy in Tokyo next Sunday.

(Chủ nhật tới ở Tokyo sẽ có bão.)


Câu 6

6. Ask and answer about the weather tomorrow in big cities in Việt Nam.

(Hỏi và trả lời về thời tiết ngày mai ở các thành phố lớn ở Việt Nam.)

Phương pháp giải:

What will the weather be like in Hà Nội tomorrow?

(Thời tiết Hà Nội ngày mai thế nào?)

It will be cool and windy.

(Trời sẽ mát và nhiều gió.)

Lời giải chi tiết:

- What will the weather be like in Sapa tomorrow?

(Thời tiết ở Sapa ngày mai sẽ như thế nào?)

It will be cool and rainy.

(Trời sẽ mát và có mưa.)

- What will the weather be like in Ho Chi Minh tomorrow?

(Thời tiết ở Hồ Chí Minh ngày mai sẽ như thế nào?)

It will be sunny.

(Trời sẽ nắng.)

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"