Câu 1
1. Listen and circle.
Click here to listen
Script:
1. A. Hello Phong. How are you
B. Great. Thanks. It's school vacation now.
A. I know. What are you going to do this week?
B. I'm going to visit the zoo on Monday. I love the zoo.
2. A. Are you going to ride a bike?
B. Yes, I am. I am going to ride my bike in the park on Tuesday.
3. A. What are you going to do on Wednesday.
B. I'm going to help my dad on Wednesday.
A. Are going to clean his motorbike? Oh, I see.
4. A. What are you going to do on Thursday?
B. I'm going to watch TV on Thursday.
A. oh, that's good.
5. A. What are you going to do on Friday?
B. On Friday, I'm going to play soccer.
A. Have great time.
B. Thanks.
Lời giải chi tiết:
Monday: visit the zoo.
Tuesday: ride my bike
Wednesday: help my dad
Thursday: watch TV
Friday: play soccer
Dịch:
Bài nghe:
1. A. Chào Phong. Bạn có khỏe không?
B. Tuyệt. Cảm ơn. Bây giờ đang là kì nghỉ của trường.
A. Tôi biết. Bạn sẽ làm gì trong tuần này?
B. Tôi sẽ đi thăm vườn thú vào thứ Hai. Tôi thích sở thú.
2. A. Bạn sẽ đi xe đạp sao?
B. Vâng, tôi sẽ. Tôi sẽ đạp xe đạp của mình vào hôm thứ Ba.
3. A. Bạn sẽ làm gì vào thứ Tư?
B. Tôi sẽ giúp đỡ bố tôi vào thứ Tư.
A. Giúp rửa xe cho bố sao? Tôi hiểu rồi.
4. A. Bạn sẽ làm gì vào thứ Năm?
B. Tôi sẽ xem Ti Vi vào thứ Năm.
A. Tuyệt vời
5. A. Bạn sẽ làm gì vào thứ Sáu?
B. Vào thứ Sáu, tôi sẽ choi bóng đá.
A. Chúc kì nghỉ vui vẻ nha.
B. Cảm ơn
Câu 2
Speaking
2. Ask and answer about you. (Hỏi và trả lời về bạn)
ride my bike | watch TV | visit family | do my homework |
help my mom | play soccer | listen to music | play with my friend |
read a book | go to the park | watch a movie | have a music |
+ What are you going to do on Monday? => I'm going to watch TV.
+ What are you going to do on Tuesday? => I'm going to do my homework.
Tạm dịch:
đạp xe đạp giúp đỡ mẹ đọc sách | xem ti vi chơi bóng đá đi tới công viên | thăm gia đình nghe nhạc xem phim | làm bài tập về nhà chơi với bạn nghe nhạc |
+ Bạn sẽ làm gì vào thứ Hai? => Tôi sẽ xem ti vi.
+ Bạn sẽ làm gì vào thứ Ba? => Tôi sẽ làm bài tập về nhà
Lời giải chi tiết:
+ What are you going to do on Wednesday? => I'm going to play with my friend.
+ What are you going to do Thursday? => I'm going to help my mom.
+ What are you going to do Friday? => I'm going to visit my family.
Dịch:
+ Bạn sẽ làm gì vào thứ Tư? => Tôi sẽ chơi với bạn của tôi
+ Bạn sẽ làm gì vào thứ Năm? => Tôi sẽ giúp đỡ mẹ của tôi.
+ Bạn sẽ làm gì vào thứ Sáu? => Tôi sẽ về thăm gia đình tôi.
Câu 3
Writing: About me!
We use these phrases to start and end an email or letter.
Check that your email or letter has clear paragraphs and correct punctuation before you send it. | 3. Write a short letter to your friend about what you're going to do after school. Use a start and an end phrase. Start: ____________________________________ After school, I am going to __________________ And _____________________________________ What are you going to do? End: ____________________________________ Your name: ______________________________ |
Lời giải chi tiết:
Start: Dear Xuan,
How are you? I want to tell you what I do after school.
After school, I am going to play my with friends and ride my bike around Hoan Kiem Lake. Then I am going to come home and help my mom.
What are you going to do?
End: Write soon.
Your name: Lan
Dịch:
Chúng ta sử dụng các cụm từ bắt đầu hoặc kết thúc cho email hoặc lá thư. Kiểm tra lại chính tả trước khi gửi đi.
3. Viết một lá thư cho bạn của bạn về những gì bạn sẽ làm sau giờ học. Sử dụng cụm từ bắt đầu và kết thúc.
Xuân thân mến,
Cậu có khỏe không? Tớ sẽ kể cho cậu nghe về những gì tôi sẽ làm sau giờ học.
Sau giờ học, Tớ sẽ chơi với những người bạn của tớ và đạp xequanh Hồ Hoàn Kiếm. Sau đó tớ sẽ trở về nhà và giúp đỡ mẹ.
Cậu sẽ làm gì?
Viết lại cho tớ sớm nhé.
Lan.
[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]