Đề bài
Circle the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 1. I like going to the beach in because it’s hot and sunny.
A. spring
B. summer
C. winter
D. autumn
Question 2. A triangle has sides.
A. one
B. two
C. three
D. four
Question 3. When the traffic light changes into ____________, we must stop.
A. yellow
B. red
C. green
D. pink
Question 4. work outside in fields in the countryside, with animals and plants.
A. Mechanics
B. Dentists
C. Farmers
D. Teachers
Question 5. I can’t sing I can play the piano.
A. but
B. or
C. because
D. and
Question 6. She is a very old woman. She has given most of her wealth to a charity organization.
A. mean
B. generous
C. humourous
D. cold
Question 7. The brother of your mother or father or the husband of your aunt is called ____________.
A. grandfather
B. uncle
C. brother
D. father
Question 8. The red hat is $25 and the white hat is $35. The red hat is than the white hat.
A. cheaper
B. more cheaper
C. more expensive
D. cheapest
Question 9. My younger brother often _________ comic books in his free time.
A. reads
B. read
C. is reading
D. was reading
Question 10. Last weekend Kevin’s parents him to the zoo.
A. took
B. take
C. takes
D. taken
Question 11: Look at four step-by-step processes for effective hand washing. Circle the letter A, B, C or D to indicate the correct one.
Question 12: Look at the notice. Circle the correct answer.
Question 13: Look at the message. Circle the letter A, B, C or D to indicate the correct sentence.
Question 14: Jane: “Mum, I’ve won the girl’s long jump.” Mary: “____________”
A. It’s nothing.
B. All right.
C. Don’t be proud!
D. Congratulations!
Question 15: Daisy: “How often do you go to the cinema?”
Paul: “ ___________”
A. By bus
B. I go with my brother
C. Watching films
D. Twice a month
Question 16: John: “What does your sister do?”
Sarah: “ _________________”
A. She is a shopkeeper.
B. I’m so excited about it.
C. Playing table tennis and doing judo
D. I’m fine, thanks.
Question 17-19: Read the passage and answer the following question and circle the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Ants are incredible creatures. Each colony has its own smell. Each of the ants in the colony knows the smell. Enemies will not be able to enter their camp without being discovered. Several types of ants have a sting to protect their nest when strangers get in.
The queen ant is the only one who can lay eggs for the colony. None of the other ants can lay eggs at all. The worker ants cannot lay eggs. They take care of new-born baby ants. They also search for food. These worker ants protect their nest from enemies. They also keep the nest spick and span. They take out the “trash” from the nest and place it in one area.
Slave-maker ants rob the nest of other ants. They steal the pupae, the cases that hold the ant eggs. Then they bring the pupae back to their camp. When the stolen cases hatch, these stolen become slaves.
Question 17: Which ants can keep the nest clean and tidy?
A. worker ants
B. queen ants
C. slave-maker ants
D. new-born baby ants
Question 18: What do several types of ants have to protect their nest when strangers get in?
A. sting
B. eggs
C. nest
D. food
Question 19: Do the queen ants lay eggs? Write down the answer.
……………………………………………………………………………………………….
Question 20: The following sentence has ONE WORD that is not correct. Write the correction in the blank.
My parents want to sunbath in the morning when the sun is not hot. _____________
Question 21-25: Complete the following passage by writing ONE WORD for each gap with given pictures.
I have really great time at the (21) _________ this weekend with my mum and dad. We saw a lot of big (22) _________ and even got to feed some.
I also saw some (23) ________. There were not too scary. I can show some funny pictures of them. Do you know what I liked most about the trip? I got to see (24) _______jumping and (25) __________ in the water.
Question 26: Vietnam has tried to save the British pilot, a coronavirus patient. He is getting better. Play the role of the pilot, write a note/letter of about 30-50 words to Vietnamese doctors and Vietnam to share feelings.
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
_______________________________________________________________
------------------------------The end-------------------------------
Đáp án
Lời giải
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Circle the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. (Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chọn ra đáp án đúng cho ccas câu hỏi sau.)
Question 1. B
spring (n): mùa xuân
summer (n): mùa hè
winter (n): mùa đông
autumn (n): mùa thu
I like going to the beach in summer because it’s hot and sunny.
(Mình thích đi biển vào mùa hè vì nó nắng và nóng.)
Question 2. C
A triangle has three sides. (Hình tam giác có 3 cạnh.)
Question 3. B
When the traffic light changes into red, we must stop.
(Khi đèn giao thông chuyển sang màu đỏ, chúng ta phải dừng lại.)
Question 4. C
Mechanics (n): (số nhiều) kĩ sư
Dentists (n):(số nhiều) nha sĩ
Farmers (n): (số nhiều) nông dân
Teachers (n): (số nhiều) giáo viên
Farmers work outside in fields in the countryside, with animals and plants.
(Những người nông dân làm việc ngoài cánh đồng ở vùng nông thôn, cùng với các loại động vật và cây cối.)
Question 5. A
“But” được dùng để nối 2 vế câu mang sắc thái nghĩa trái ngược nhau.
I can’t sing but I can play the piano.
(Mình không thể hát nhưng mình có thể chơi đàn dương cầm.)
Question 6. B
mean (adj): ích kỉ
generous (adj): hào phóng
humourous (adj): hài hước
cold (adj): lạnh lùng
She is a very generous old woman. She has given most of her wealth to a charity organization. (Bà ấy là một người phụ nữ cao tuổi đầy hào phóng. Bà đã quyên góp gần hết khối tài sản của mình cho một quỹ từ thiện.)
Question 7. B
grandfather (n): ông
uncle (n) chú, cậu, bác trai
brother (n): anh, em trai
father (n): bố
The brother of your mother or father or the husband of your aunt is called uncle.
(Anh/em trai của bố hoặc mẹ hoặc chồng của cô/dì/bác gái được gọi là uncle.)
Question 8. A
Dạng so sánh hơn của tính từ ngắn: adj + er
The red hat is $25 and the white hat is $35. The red hat is cheaper than the white hat.
(Cái mũ đỏ có giá 25 đô và cái mũ trắng có giá 35 đô. Chiếc mũ đỏ rẻ hơn cái mũ trắng.)
Question 9. A
“Often” là dấu hiệu của thì hiện tại đơn nên câu này sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.
“My young brother” là chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít nên động từ đi kèm cần được chia.
My younger brother often reads comic books in his free time.
(Em trai mình thường đọc truyện tranh khi rảnh.)
Question 10. A
“Last week” là một dấu hiệu của thì quá khứ đơn nên câu này cần được chia ở thì quá khứ đơn.
Take sombody to somewhere: Đưa ai đó đến đâu
Last weekend Kevin’s parents took him to the zoo.
(Cuối tuần trước bố mẹ của Kevin đã đưa cậu đến vườn thú.)
Question 11: A
Look at four step-by-step processes for effective hand washing. Circle the letter A, B, C or D to indicate the correct one. (Nhìn vào quy trình rửa tay sạch. Khoanh tròn A, B, C hoặc D để chọn đáp án đúng.)
Tạm dịch:
Bước 1: Làm ướt tay dưới vòi nước chảy
Bước 2: Xoa đủ xà phòng lên tay ướt
Bước 3: Xoa tất cả các mặc của bàn tay, bao gồm cả mu bàn tay, giữa các ngón tay và dưới móng tay – trong vòng ít nhất 20s.
Bước 4: Rửa kĩ dưới vòi nước chảy
Bước 5: Lau khô tay với khăn sạch hoặc khăn giấy.
Question 12: B
Look at the notice. Circle the correct answer. (Đọc thông báo. Chọn đáp án đúng.)
Điều gì về bữa tiệc của lớp 5A bị thay đổi?
Tạm dịch thông báo:
Bởi vì thời tiết xấu, bữa tiệc của chúng tôi sẽ được tổ chức ở khu Sảnh Đường.
Question 13: D
Look at the message. Circle the letter A, B, C or D to indicate the correct sentence. (Đọc thông báo. Khoanh tròn A, B, C hoặc D để chọn câu đúng.)
Tạm dịch tin nhắn:
Chào Ben,
Tớ đã đặt vé buổi hòa nhạc cho cả 2 đứa. Cậu có thể trả tiền cho tớ vào chiều nay khi cả 2 gặp nhau được chứ?
Tim
Question 14: D
Jane: “Mum, I’ve won the girl’s long jump.”
(Mẹ ơi, con đã thắng giải chạy đường dài cho nữ đấy.)
Mary: “Congratulations!”
(Chúc mừng con gái!)
Question 15: D
Daisy: “How often do you go to the cinema?”
(Cậu thường xuyên đến rạp chiếu phim như thế nào?)
Paul: “Twice a month”
(2 lần một tháng.)
Question 16:
John: “What does your sister do?”
(Chị gái cậu làm nghề gì vậy?)
Sarah: “She is a shopkeeper”
(Chị ấy là một nhân viên ở cửa hàng.)
Question 17-19: Read the passage and answer the following questions.
(Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau.)
Ants are incredible creatures. Each colony has its own smell. Each of the ants in the colony knows the smell. Enemies will not be able to enter their camp without being discovered. Several types of ants have a sting to protect their nest when strangers get in.
The queen ant is the only one who can lay eggs for the colony. None of the other ants can lay eggs at all. The worker ants cannot lay eggs. They take care of new-born baby ants. They also search for food. These worker ants protect their nest from enemies. They also keep the nest spick and span. They take out the “trash” from the nest and place it in one area.
Slave-maker ants rob the nest of other ants. They steal the pupae, the cases that hold the ant eggs. Then they bring the pupae back to their camp. When the stolen cases hatch, these stolen become slaves.
Tạm dịch:
Kiến là những sinh vật đáng kinh ngạc. Mỗi cùng lãnh thổ đều có mùi riêng. Mỗi con kiến trong đàn đều biết thứ mùi đó. Kẻ thù sẽ không thể vào lãnh thổ của chúng mà không bị phát hiện. Một số loại kiến có vòi để bảo vệ tổ khi có kẻ lạ xâm nhập.
Kiến chúa là loài duy nhất có thể đẻ trứng cho cả đàn. Không có con kiến nào khác có thể đẻ trứng cả. Kiến thợ không thể đẻ trứng. Chúng chăm sóc những chú kiến con mới sinh. Chúng cũng đi tìm thức ăn. Những con kiến thợ này bảo vệ tổ của chúng khỏi kẻ thù. Chúng cũng giữ cho tổ gọn gàng và sạch sẽ. Chúng lấy “rác” ra khỏi tổ và đem đi nơi khác.
Kiến săn bắt nô lệ cướp tổ của những đàn kiến khác. Chúng ăn cắp những con nhộng, những chiếc bọc đựng trứng kiến. Sau đó, chúng mang những con nhộng trở lại tổ của chúng. Khi những cái kén bị đánh cắp này nở ra, chúng sẽ thành nô lệ.
Question 17: Which ants can keep the nest clean and tidy? (Loại kiến nào giữ cho tổ sạch sẽ và gọn gàng?)
Thông tin: These worker ants protect their nest from enemies. They also keep the nest spick and span. (Những con kiến thợ này bảo vệ tổ của chúng khỏi kẻ thù. Chúng cũng giữ cho tổ gọn gàng và sạch sẽ.)
=> A
Question 18: What do several types of ants have to protect their nest when strangers get in? (Một số loài kiến phải bảo vệ cái gì khi có kẻ lạ xâm nhập?)
Thông tin: Several types of ants have a sting to protect their nest when strangers get in.
(Một số loại kiến có vòi để bảo vệ tổ khi có kẻ lạ xâm nhập.)
=> C
Question 19: Do the queen ants lay eggs? Write down the answer. (Những con kiến chúa có đẻ trứng không? Viết câu trả lời.)
Thông tin: The queen ant is the only one who can lay eggs for the colony. (Kiến chúa là con duy nhất có thể đẻ trứng cho tổ.)
=> Yes, they do. (Có, chúng đẻ trứng.)
Question 20: The following sentence has ONE WORD that is not correct. Write the correction in the blank. (Câu sau có MỘT TỪ bị sai. Viết từ đúng vào chỗ trống.)
My parents want to sunbath in the morning when the sun is not hot. => Sunbathe
(Bố mẹ tôi muốn tắm nắng vào buổi sáng, khi mà ánh nắng mặt trời chưa quá thiêu đốt.)
Giải thích:
sunbathe (n): sự tắm nắng
sunbath (v): tắm nắng
want + to V: muốn làm gì
Vị trí của từ “sunbath” trong câu phải là vị trí của một động từ, mà “sunbath” không phải động từ, động từ của nó là “sunbathe”.
Question 21-25: Complete the following passage by writing ONE WORD for each gap with given pictures. (Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách viết MỘT TỪ vào mỗi chỗ trống, sử dụng các hình ảnh cho sẵn.)
Đoạn văn hoàn chỉnh:
I have really great time at the (21) aquarium this weekend with my mum and dad. We saw a lot of big (22) fish and even got to feed some.
I also saw some (23) sharks. There were not too scary. I can show some funny pictures of them. Do you know what I liked most about the trip? I got to see (24) penguins jumping and (25) swimming in the water.
Tạm dịch:
Tôi đã có một khoảng thời gian thực sự tuyệt vời tại thủy cung vào cuối tuần này cùng với bố mẹ. Chúng tôi đã thấy rất nhiều loài cá lớn và thậm chí còn cho một số con ăn nữa.
Tôi cũng thấy vài con cá mập. Chúng không quá đáng sợ. Tôi có thể cho thấy những tấm ảnh hài hước của chúng. Bạn có biết tôi thích điều gì nhất trong chuyến đi không? Đó là tôi đã thấy chim cánh cụt nhảy và bơi ở trong nước.
Question 26: Vietnam has tried to save the British pilot, a coronavirus patient. He is getting better. Play the role of the pilot, write a note/ letter of about 30-50 words to Vietnamese doctors and Vietnam to share feelings.
(Việt Nam vừa cứu sống một phi công người Anh, một bệnh nhân nhiễm Covid. Anh ta đang hồi phục. Đóng vai người phi công, viết một lời nhắn/bức thư khoảng 30-50 từ gửi cho những y bác sĩ Việt Nam để chia sẻ cảm nghĩ.)
Gợi ý:
- Chảo hỏi, giới thiệu bản thân.
- Kể lại ngắn gọn về việc gì đã xảy ra và bạn đã được các y bác sĩ Việt nam đối xử như thế nào.
- Bày tỏ sự biết ơn
- Kết thư, kí tên