Câu 1
Viết tên bài đọc có các từ ngữ dưới đây:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ ngữ và nhớ lại các bài đọc đã học để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Viết vào Phiếu đọc sách nội dung đã trao đổi với bạn về đặc điểm em thích ở người hoặc vật có trong một bài đọc ở bài tập 1.
Phương pháp giải:
Em lựa chọn một nhân vật mà em thích trong một bài đọc để điền thông tin vào Phiếu đọc sách.
Lời giải chi tiết:
PHIẾU ĐỌC SÁCH | |
Tên bài đọc: Bà tôi | |
Tên người hoặc vật: Nhân vật bà | Đặc điểm em thích: Mặc bộ bà ba và đội nón lá giản dị |
Câu 3
Viết 3 từ ngữ:
a. Chỉ sự vật.
b. Chỉ hoạt động.
c. Chỉ đặc điểm.
Phương pháp giải:
Em tìm từ ngữ ứng với 3 nhóm từ trên.
Lời giải chi tiết:
a. Chỉ sự vật: bàn, gà, bảng, chim, phấn, quần áo,…
b. Chỉ hoạt động: chạy, học bài, ngủ, ăn uống,…
c. Chỉ đặc điểm: xinh xắn, cao, thấp, tròn, vuông,…
Câu 4
Viết 1 – 2 câu có từ ngữ tìm được ở bài tập 3.
Phương pháp giải:
Em chọn 1 – 2 từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 3 và đặt câu với từ đó.
Lời giải chi tiết:
- Bố mua tặng em chiếc bàn học.
- Mai đang học bài.
- Bạn Nam rất cao.
- Con gà là đồng hồ báo thức của xóm em.
Câu 5:
Phân loại các câu sau vào 2 nhóm:
- Bố em là thủy thủ.
- Mẹ em đang làm bánh.
- Em bé đang chơi xếp hình.
- Anh trai em là sinh viên.
a. Câu giới thiệu.
b. Câu chỉ hoạt động.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu và xếp vào nhóm phù hợp.
Lời giải chi tiết:
a. Câu giới thiệu:
- Bố em là thủy thủ.
- Anh trai em là sinh viên.
b. Câu chỉ hoạt động:
- Mẹ em đang làm bánh.
- Em bé đang chơi xếp hình.
Câu 6
Viết 1 – 2 câu:
a. Giới thiệu một người thân của em.
b. Về hoạt động của một người thân.
Phương pháp giải:
Em dựa vào các câu đã phân loại ở bài tập 5 để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Giới thiệu một người thân của em.
- Mẹ em là bác sĩ.
- Bố em là kĩ sư.
b. Về hoạt động của một người thân.
- Bà em đang trồng rau.
[hoctot.me - Trợ lý học tập AI]
- Chị em đang học bài.