Giải bài 1 trang 63 SGK Toán 7 tập 2 - Cánh diều

2024-09-14 06:27:22

Đề bài

Tính:

a) \(\dfrac{1}{2}{x^2}.\dfrac{6}{5}{x^3}\);                                  b) \({y^2}(\dfrac{5}{7}{y^3} - 2{y^2} + 0,25)\);

c) \((2{x^2} + x + 4)({x^2} - x - 1)\);                                            d) \((3x - 4)(2x + 1) - (x - 2)(6x + 3)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Muốn nhân đơn thức A với đơn thức B, ta làm như sau:

     Nhân hệ số của đơn thức A với hệ số của đơn thức B;

     Nhân lũy thừa của biến trong A với lũy thừa của biên đó trong B;

     Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.

b) Muốn nhân một đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng đơn thức của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

c); d) Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau.

Lời giải chi tiết

a)

\(\dfrac{1}{2}{x^2}.\dfrac{6}{5}{x^3} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{6}{5}.{x^2}.{x^3} = \dfrac{3}{5}{x^5}\);                                                   

b)

\(\begin{array}{l}{y^2}(\dfrac{5}{7}{y^3} - 2{y^2} + 0,25) = {y^2}.\dfrac{5}{7}{y^3} - {y^2}.2{y^2} + {y^2}.0,25)\\ = \dfrac{5}{7}{y^5} - 2{y^4} + 0,25{y^2}\end{array}\);

c)

\(\begin{array}{l}(2{x^2} + x + 4)({x^2} - x - 1) \\= 2{x^2}({x^2} - x - 1) + x({x^2} - x - 1) + 4({x^2} - x - 1)\\ = 2{x^4} - 2{x^3} - 2{x^2} + {x^3} - {x^2} - x + 4{x^2} - 4x - 4 \\= 2{x^4} - {x^3} + {x^2} - 5x - 4\end{array}\);                                                               

d)

\(\begin{array}{l}(3x - 4)(2x + 1) - (x - 2)(6x + 3) \\= 3x(2x + 1) - 4(2x + 1) - x(6x + 3) + 2(6x + 3)\\ = 6{x^2} + 3x - 8x - 4 - 6{x^2} - 3x + 12x + 6\\ = 4x + 2\end{array}\).

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"