Giải Bài 9 trang 36 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

2024-09-14 06:32:27

Đề bài

Tìm số hữu tỉ trong các số sau:

5,3; \(\sqrt {\dfrac{1}{9}} \);\(\sqrt {99} \);2,(11); 0,456; \(\sqrt {1,21} \)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta dựa vào định nghĩa số hữu tỉ là gì để tìm các số hữu tỉ ở đề bài

Lời giải chi tiết

Ta có:

5,3 = \(\dfrac{{53}}{{10}}\) (trong đó 53; 10 ∈ ℤ và 10 ≠ 0) nên 5,3 là một số hữu tỉ.

 \({\left( {\dfrac{1}{3}} \right)^2} = \dfrac{1}{9}\left( {\dfrac{1}{3} > 0} \right)\) nên \(\sqrt {\dfrac{1}{9}} =\dfrac{1}{3}\) , (trong đó 1; 3 ∈ ℤ và 3 ≠ 0) nên \(\sqrt {\dfrac{1}{9}} \) là một số hữu tỉ.

\(\sqrt {99} \) ≈ 9,949874371... là số thập phân vô hạn không tuần hoàn nên \(\sqrt {99} \) là một số vô tỉ.

2,(11) = 2,111111... là số thập phân vô hạn tuần hoàn với chu kì 11 nên 2,(11) là một số hữu tỉ.

0,456 là số thập phân hữu hạn nên là một số hữu tỉ.

Ta có 1,12 = 1,21 (1,1 > 0) nên \(\sqrt {1,21} \)=1,1. Mà 1,1 là số thập phân hữu hạn nên là một số hữu tỉ.

Vậy số hữu tỉ trong các số trên là:\( 5,3; \sqrt {\dfrac{1}{9}}; 2,(11); 0,456; \sqrt {1,21} \) 

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"