Giải Bài 14 trang 13 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

2024-09-14 06:34:58

Đề bài

Tìm số hữu tỉ x, biết:

a) \(\dfrac{3}{7} + x =  - 1,5\);                                            

b) \(3\dfrac{1}{5} - x = 1,6 + \dfrac{7}{{10}}\);

c) \(x.\dfrac{{14}}{3} = 2,5\);                                              

d) \(x:\left( { - \dfrac{3}{5}} \right) = 1\dfrac{1}{4}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tìm x dựa vào các phép tính đã cho. (Thực hiện các bước cộng, trừ, nhân, chia để tính x).

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}\dfrac{3}{7} + x =  - 1,5\\{\rm{   }}\dfrac{3}{7} + x = \dfrac{{ - 3}}{2}\\{\rm{    }}x = \dfrac{{ - 3}}{2} - \dfrac{3}{7}\\{\rm{    }}x = \dfrac{{ - 21}}{{14}} - \dfrac{6}{{14}}\\{\rm{    }}x = \dfrac{{ - 27}}{{14}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{ - 27}}{{14}}\).                                   

b)

\(\begin{array}{l}3\dfrac{1}{5} - x = 1,6 + \dfrac{7}{{10}}\\{\rm{  }}\dfrac{{16}}{5} - x = \dfrac{{16}}{{10}} + \dfrac{7}{{10}}\\{\rm{  }}\dfrac{{16}}{5} - x = \dfrac{{23}}{{10}}\\{\rm{  }}x = \dfrac{{16}}{5} - \dfrac{{23}}{{10}}\\{\rm{  }}x = \dfrac{{32}}{{10}} - \dfrac{{23}}{{10}}\\{\rm{  }}x = \dfrac{9}{{10}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{9}{{10}}\).

c)

\(\begin{array}{l}x.\dfrac{{14}}{3} = 2,5\\{\rm{  }}x.\dfrac{{14}}{3} = \dfrac{5}{2}\\{\rm{  }}x = \dfrac{5}{2}:\dfrac{{14}}{3}\\{\rm{  }}x = \dfrac{5}{2}.\dfrac{3}{{14}}\\{\rm{  }}x = \dfrac{{15}}{{28}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{15}}{{28}}\).                                            

d)

\(\begin{array}{l}x:\left( { - \dfrac{3}{5}} \right) = 1\dfrac{1}{4}\\{\rm{  }}x:\left( { - \dfrac{3}{5}} \right) = \dfrac{5}{4}\\{\rm{  }}x = \dfrac{5}{4}.\left( { - \dfrac{3}{5}} \right)\\{\rm{  }}x =  - \dfrac{3}{4}\end{array}\)

Vậy \(x =  - \dfrac{3}{4}\).

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"