Giải Bài 41 trang 54 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều

2024-09-14 06:35:26

Đề bài

Tìm số x trong mỗi tỉ lệ thức sau:

a) \(\dfrac{x}{{26}} = \dfrac{{21}}{{39}}\);                                  b) \(4:5,2 = x:\dfrac{2}{7}\);

c) \(\dfrac{{1,25}}{{0,1x}} = \dfrac{{1,35}}{{0,2}}\);                   d*) \((3x - 2):\dfrac{7}{2} = \dfrac{4}{{21}}:\dfrac{1}{{12}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tìm x dựa vào các tỉ lệ thức đã cho.

Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Rightarrow ad = bc\).

Lời giải chi tiết

a)

\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{{26}} = \dfrac{{21}}{{39}}\\{\rm{  }}39.x = 21.26\\{\rm{  }}39.x = 546\\{\rm{  }}x = 546:39\\{\rm{  }}x = 14\end{array}\)                   

Vậy \(x = 14\).                       

b)

 \(\begin{array}{l}4:5,2 = x:\dfrac{2}{7}\\{\rm{  }}4:\dfrac{{26}}{5} = x:\dfrac{2}{7}\\{\rm{  }}x:\dfrac{2}{7} = 4.\dfrac{5}{{26}}\\{\rm{  }}x:\dfrac{2}{7} = \dfrac{{10}}{{13}}\\{\rm{  }}x = \dfrac{{10}}{{13}}.\dfrac{2}{7}\\{\rm{  }}x = \dfrac{{20}}{{91}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{20}}{{91}}\).

c)

 \(\begin{array}{l}\dfrac{{1,25}}{{0,1x}} = \dfrac{{1,35}}{{0,2}}\\{\rm{ }}1,25{\rm{ }}.{\rm{ }}0,2 = 1,35{\rm{ }}.{\rm{ }}0,1x\\{\rm{ }}0,25 = 0,135x\\{\rm{ }}x = 0,25:0,135\\{\rm{ }}x = \dfrac{{50}}{{27}}\end{array}\)                                         

Vậy \({\rm{ }}x = \dfrac{{50}}{{27}}\).

d*)

\(\begin{array}{l}(3x - 2):\dfrac{7}{2} = \dfrac{4}{{21}}:\dfrac{1}{{12}}\\{\rm{  }}(3x - 2).\dfrac{2}{7} = \dfrac{4}{{21}}.12\\{\rm{  }}\dfrac{{2.(3x - 2)}}{7} = \dfrac{{16}}{7}\\ \to 2.(3x - 2) = 16\\{\rm{  }}3x - 2 = 16:2 = 8\\{\rm{  }}3x = 8 + 2 = 10\\{\rm{  }}x = 10:3\\{\rm{  }}x = \dfrac{{10}}{3}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{10}}{3}\).

Bạn muốn hỏi điều gì?
Đặt Câu Hỏi

Chúng tôi sử dụng AI và sức mạnh của cộng đồng để giải quyết câu hỏi của bạn

Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + hoctot.me" Ví dụ: "Bài 1 trang 15 SGK Vật lí 11 hoctot.me"