Đề bài
Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 17 biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn loại quả yêu thích nhất trong năm loại: na, nho, bưởi, nhãn, xoải, của 400 học sinh khối lớp 7 một trường trung học cơ sở. Mỗi học sinh chỉ được chọn một loại quả khi được hỏi ý kiến.
a) Lập bảng số liệu thống kê tỉ lệ học sinh yêu thích mỗi loại quả theo mẫu sau:
Loại quả | Na | Nho | Bưởi | Nhãn | Xoài |
Tỉ lệ học sinh chọn (tính theo tỉ số phần trăm) | ? | ? | ? | ? | ? |
b) Lập bảng số liệu thống kê số học sinh yêu thích mỗi loại quả theo mẫu sau:
Loại quả | Na | Nho | Bưởi | Nhãn | Xoài |
Số học sinh chọn | ? | ? | ? | ? | ? |
c) Số học sinh yêu thích nho bằng bao nhiêu phần trăm số học sinh yêu thích nhãn?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Từ biểu đồ quạt tròn hoàn thành bảng số liệu thống kê tỉ lệ học sinh yêu thích mỗi loại quả
Bước 2: Tính số lượng học sinh chọn từng loại quả dựa vào tỉ số phần trăm theo công thức: \(400.c\% \)
Bước 3: Tính tỉ số phần trăm của số học sinh yêu thích nho và yêu thích nhãn
Lời giải chi tiết
a) Ta có bảng sau:
Loại quả | Na | Nho | Bưởi | Nhãn | Xoài |
Tỉ lệ học sinh chọn (tính theo tỉ số phần trăm) | 35% | 15% | 10% | 25% | 15% |
b) Số học sinh chọn từng loại quả là:
+ Na: \(400.35\% = \)140 học sinh + Nho: \(400.15\% = \)60 học sinh + Bưởi: \(400.10\% = \)40 học sinh
+ Nhãn: \(400.25\% = \)100 học sinh + Xoài: \(400.15\% = \) 60 học sinh
Loại quả | Na | Nho | Bưởi | Nhãn | Xoài |
Số học sinh chọn | 140 | 60 | 40 | 100 | 60 |
c) Tỉ số phần trăm của số học sinh yêu thích nho và yêu thích nhãn là:\(\frac{{60.100}}{{100}}\% = 60\% \)
Vậy số học sinh yêu thích nho bằng 60% số học sinh yêu thích nhãn.